cho 8,1 gam Nhôm phản ứng hết trong dung dịch HCL . Lấy toàn bộ lượng khí sinh ra cho đi qua 48 gam Đồng(II) oxi nung nóng thu đc chất rắn A
1. Tính khối lượng chất rắn A bằng 2 chất
2. Tính khối Magie đủ để phản ứng với lượng HCL đã dùng cho pứ trên
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
1)\\
m = 40,8g\\
2)\\
{m_{Mg}} = 10,8g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
1)\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
{H_2} + CuO \to Cu + {H_2}O\\
{n_{Al}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{8,1}}{{27}} = 0,3mol\\
{n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = 0,45mol\\
{n_{CuO}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{48}}{{80}} = 0,8mol\\
\dfrac{{0,45}}{1} < \dfrac{{0,6}}{1} \Rightarrow CuO\text{ dư}\\
{n_{Cu}} = {n_{{H_2}}} = 0,45mol\\
{m_{Cu}} = n \times M = 0,45 \times 64 = 28,8g\\
{m_{Cu{O_d}}} = 48 – 0,45 \times 80 = 12g\\
m = {m_{Cu}} + {m_{Cu{O_d}}} = 28,8 + 12 = 40,8g\\
2)\\
{n_{HCl}} = 3{n_{Al}} = 0,9mol\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
{n_{Mg}} = \dfrac{{{n_{HCl}}}}{2} = 0,45mol\\
{m_{Mg}} = n \times M = 0,45 \times 24 = 10,8g
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. Al + 3HCl → AlCl$_{3}$ + $\frac{3}{2}$ H$_{2}$
$n_{Al}$ = 8,1/27 = 0,3 mol
$n_{H2}$ = $\frac{3}{2}$ $n_{Al}$ = 0,3 . 3/2 = 0,45 mol
CuO + H$_{2}$ → Cu + H$_{2}$O
CÁCH 1:
$n_{CuO}$ = 48/80 = 0,6 mol
$n_{CuO}$ dư = 0,6 – $n_{H2}$ = 0,15 mol
$n_{Cu}$ = 0,6 – 0,15 = 0,45 mol
$m_{A}$ = 0,45 . 64 + 0,15 . 80 = 40,8g
CÁCH 2
$n_{H2O}$ = $n_{H2}$ = 0,45 mol
BTKL: $m_{A}$ = $m_{CuO}$ + $m_{H2}$ – $m_{H2O}$ = 48 + 0,45.2 – 0,45.18 = 40,8g
2. $n_{Mg}$ = $n_{H2}$ = 0,45
$m_{Mg}$ = 0,45 . 24 = 10,8g