Cho 8,4 gam sắt tác dụng hết với HCl để thu được khí hiđrô a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí hiđrô thu được ở đktc c. Tính khối

Cho 8,4 gam sắt tác dụng hết với HCl để thu được khí hiđrô
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí hiđrô thu được ở đktc
c. Tính khối lượng HCl cần dụng để điều chế hiđrô
d. Dùng khí hiđrô thu được ở phản ứng trên để khử sắt (III) oxit. Tính khối lượng sắt thu được ở sau phản ứng

0 bình luận về “Cho 8,4 gam sắt tác dụng hết với HCl để thu được khí hiđrô a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí hiđrô thu được ở đktc c. Tính khối”

  1. a, $Fe+ 2HCl \to FeCl_2+H_2$

    b, 

    $n_{Fe}=\frac{8,4}{56}= 0,15 mol$

    $\Rightarrow n_{H_2}=0,15 mol$

    $V_{H_2}=0,15.22,4= 3,36l$

    c,

    $n_{HCl}= 2n_{H_2}=0,3 mol$

    $\Rightarrow m_{HCl}=0,3.36,5= 10,95g$

    d, $Fe_2O_3+3H_2\buildrel{{t^o}}\over\to 2Fe+ 3H_2O$

    $\Rightarrow n_{Fe}=\frac{2}{3}.0,15= 0,1 mol$ 

    $m_{Fe}=0,1.56=5,6g$

    Bình luận
  2. a,Ta có phương trình:Fe+2HCl=>FeCl2+H2

    b,ta có mFe=8.4(g)=>nFe=8.4/56=0.15(mol)

    =>nH2=0.15(mol)=>vH2=0.15*22.4=3.36(lít)

    c,nHCl=0.15*2=0.3(mol)

    =>mHCl=0.3*36.5=10.95(g)

    d,Fe2O3+3H2=>2Fe+3H2O

    nH2=0.15(mol)=>nFe=$\frac{0.15*2}{3}$=0.1(mol) 

    =>mFe=0.1*56=5.6(g)

    Bình luận

Viết một bình luận