Cho 8,4 gam sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nóng. Khối lượng kim loại đồng th

Cho 8,4 gam sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nóng. Khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng là

0 bình luận về “Cho 8,4 gam sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nóng. Khối lượng kim loại đồng th”

  1. CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!

    Đáp án:

                    $9,6$ $g$

    Giải thích các bước giải:

         $n_{Fe} = \dfrac{8,4}{56} = 0,15 (mol)$

         $n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2 (mol)$

    PTHH:

      $(1)$  $Fe  +  2HCl  \to  FeCl_2  +  H_2$

      $(2)$   $H_2  +  CuO  \xrightarrow{400^0}  Cu  +  H_2O$

    Theo PTHH $(1)$:

         $n_{H_2} = n_{Fe} = 0,15 (mol)$

    Vì $n_{H_2} < n_{Cu} (0,15 < 0,2)$

    $\to Cu$ dư, $H_2$ phản ứng hết

    $\to$ Tính theo $n_{H_2}$

    Theo PTHH $(2)$:

         $n_{Cu} = n_{H_2} = 0,15 (mol)$

    $\to m_{Cu} = 0,15.64 = 9,6 (g)$

    Bình luận
  2. `n_(Fe)=(8,4)/56=0,15(mol)`

    `n_(CuO)=16/80=0,2(mol)`

    `Fe+2HCl→FeCl_2+H_2(1)`

    `0,15        →      0,15`

    `→n_(H_2)=0,15(mol)`

    `CuO+H_2→Cu+H_2O (t^o)(2)`

    Theo phương trình (2) ta có tỷ số mol : `(n_(H_2))/1<(n_(CuO))/1`

    → Sau phản ứng `CuO` dư, `H_2` hết

    Lượng Cu sinh ra được tính theo lượng hết

    `n_(Cu)=n_(H_2)=0,15(mol)→m_(Cu)=0,15.64=9,6(g)`

    Bình luận

Viết một bình luận