Cho 8,4g kim loại M hoá trị II vào 82,2ml dung dịch HCl 37% (d=1,2g/ml) thu được 7,8l khí(đktc)
a)Xác định tên kim loại M.b)Tính C% dung dịch sau phản ứng
Cho 8,4g kim loại M hoá trị II vào 82,2ml dung dịch HCl 37% (d=1,2g/ml) thu được 7,8l khí(đktc)
a)Xác định tên kim loại M.b)Tính C% dung dịch sau phản ứng
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
M + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}\\
{m_{{\rm{dd}}HCl}} = 82,2 \times 1,2 = 98,64g\\
\to {m_{HCl}} = \dfrac{{98,64 \times 37\% }}{{100\% }} = 36,5g\\
\to {n_{HCl}} = 1mol\\
{n_{{H_2}}} = 0,35mol\\
\to {n_{HCl}} > {n_{{H_2}}} \to {n_{HCl}}dư\\
a)\\
{n_M} = {n_{{H_2}}} = 0,35mol\\
\to {M_M} = \dfrac{{8,4}}{{0,35}} = 24\\
\to M = Mg\\
b)\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
{n_{MgC{l_2}}} = {n_{{H_2}}} = 0,35mol\\
\to {m_{MgC{l_2}}} = 33,25g\\
{n_{HCl(pt)}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,7mol\\
\to {n_{HCl(dư)}} = 1 – 0,7 = 0,3mol\\
\to {m_{HCl(dư)}} = 10,95g\\
{m_{{\rm{dd}}}} = {m_{Mg}} + {m_{{\rm{dd}}HCl}} – {m_{{H_2}}} = 106,34g\\
\to C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{33,25}}{{106,34}} \times 100\% = 31,27\% \\
\to C{\% _{HCl(dư)}} = \dfrac{{10,95}}{{106,34}} \times 100\% = 10,3\%
\end{array}\)
`a,m_(ddHCl)=82,2.1,2=98,64(g)`
`=>m_(HCl)=\frac{98,64.37}{100}=36,5(g)`
`=>n_(HCl)=\frac{36,5}{36,5}=1(mol)`
`n_(H_2)=\frac{7,84}{22,4}=0,35(mol)`
`2M+ 2nHCl-> 2MCl_n+ nH_2`
`\frac{0,7}{n}` `0,35`
`=> M_M=\frac{8,4}{\frac{0,7}{n}} =12n`
`\text{Với}` `+n=1 => M=12` `\text{(g/mol)(loại)}`
`+n=2 => M=24` `\text{(g/mol)(Mg)}`
`+n=3 => M=36` `\text{(g/mol)(loại)}`
`\text{Vậy M là Mg}`
`b,`
`\text{PTHH}`
`Mg+ 2HCl-> MgCl_2+ H_2`
`0,7` `0,35` `0,35`
`n_(\text{HCl dư})=1-0,7=0,3(mol)`
`=> m_(HCl)=0,3.36,5=10,95(g)`
`m_(MgCl_2)=0,35.95=33,25(g)`
`m_(H_2)=0,35.2=0,7(g)`
`m_(dd)=8,4+98,64-0,7=106,34(g)`
`=> C%_(HCl)=\frac{10,95}{106,34}.100=10,3%`
`C%_(MgCl_2)=\frac{33,25}{106,34}.100=31,27%`
`\text{Đề là 7,8l}` `H_2` `\text{nhưng mình lấy 7,84 l}` `H_2` `\text{nha vì nếu để 7,8 thì số lẻ quá :3}`