Cho 8,8 gam kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp vào axit HCl thì được 6,72 lít khí H2 (đktc)
a) Xác định tên 2 kim loại
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 8,8 gam kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp vào axit HCl thì được 6,72 lít khí H2 (đktc)
a) Xác định tên 2 kim loại
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi `A,B` là 2 kim loại `(M_(A)<M_(B))`
Gọi `M` là kim loại chung
`n_(H_2)=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)`
`M+2HCl->MCl_2+H_2`
Theo PT
`n_(M)=\frac{8,8}{0,3}=29,33`
`=>A<M<B`
Mà `A` và `B` thuộc 2 chu kì liên tiếp
`=>A` là `Mg`
`B` là `Ca`
`b,`
`Mg+2HCl->MgCl_2+H_2`
`Ca+2HCl->CaCl_2+H_2`
Gọi `x,y` lần lượt là số mol `Mg` và `Ca`
`=>24x+40y=8,8 (1)`
Theo PT
`n_(H_2)=x+y`
`=>x+y=0,3 (2)`
Theo PT
`=>`$\begin{cases}x=0,2(mol)\\y=0,1(mol)\\\end{cases}$
`=>m_(Mg)=0,2.24=4,8(g)`
`m_(Ca)=0,1.40=4(g)`
Bài giải:
a.
– Gọi công thức tổng quát của `2` kim loại kiềm thổ là : `R`
Vì `R` là kim loại kiềm thổ ⇒ `R` hóa trị : `II`
`n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)`
`R+2HCl→RCl_2+H_2↑`
0,3 ← 0,3 (mol)
$⇒M_R=\frac{8,8}{0,3}≈29,33(g/mol)$
`⇒24<29,33<40`
Mà $M_{Mg}=24(g/mol);M_{Ca}=40(g/mol)$
⇒ Hai kim loại lần lượt là : `Mg;Ca`
b.
– Gọi `n_{Mg}=x(mol)`
`n_{Ca}=y(mol)`
`⇒24x+40y=8,8(g)(1)`
`Mg+2HCl→MgCl_2+H_2↑`
x ← x (mol)
`Ca+2HCl→CaCl_2+H_2↑`
y ← y (mol)
`⇒n_{H_2}=x+y=0,3(mol)(2)`
– Từ `(1)` và `(2)` , ta có hệ phương trình:
$\left \{ {{24x+40y=8,8} \atop {x+y=0,3}} \right.$ $\left \{ {{x=m_{Mg}=0,2} \atop {y=n_{Ca}=0,1}} \right.$
`-m_{Mg}=0,2.24=4,8(g)`
`-m_{Ca}=0,1.40=4(g)`