Cho 8(g) bột oxit kim loại hóa trị 2, phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 1M
a. Xác định công thức hóa học của oxit trên và gọi tên
b. Viết phương trình phản ứng của oxit trên với các chất sau: HCl, H2SO4, NaOH, SO2 ( xảy ra nếu có)
Cho 8(g) bột oxit kim loại hóa trị 2, phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 1M
a. Xác định công thức hóa học của oxit trên và gọi tên
b. Viết phương trình phản ứng của oxit trên với các chất sau: HCl, H2SO4, NaOH, SO2 ( xảy ra nếu có)
Đáp án:
a,
`-` CTHH của oxit cần tìm: `CuO`.
`-` Gọi tên: Đồng (II) oxit.
Giải thích các bước giải:
a,
`-` Gọi kim loại hóa trị II là `R`.
`\to` Oxit của kim loại hóa trị II là: `RO`.
Phương trình hóa học:
`RO + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2O`
`-` Đổi `100\ (ml)=0,1\ (l).`
`-` `n_{H_2SO_4}=0,1\times 1=0,1\ (mol).`
`-` Theo phương trình: `n_{RO}=n_{H_2SO_4}=0,1\ (mol).`
`\to M_{RO}=\frac{8}{0,1}=80` (g/mol).
`\to M_{R} + M_{O}=80`
`\to M_{R}=80-M_{O}=80-16=64` (g/mol).
`\to R` là Đồng `(Cu)`.
`\to` CTHH của oxit cần tìm là: `CuO`
`-` Gọi tên: Đồng (II) oxit.
b,
Phương trình hóa học:
`CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O`
`CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O`
`CuO + NaOH \to` Không phản ứng.
`CuO + SO_2 \to` Không phản ứng.
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)
Giải thích các bước giải:
a)
Gọi KL chưa biết là X
=> CTHH của oxit là XO
PTHH : XO + H2SO4 → XSO4 + H2O
Theo bài ra, ta có: nH2SO4 = 0,1×1= 0,1 (mol)
Theo PTHH : nXO = nH2SO4 = 0,1 (mol)
=> 8/ (MX + 16) = 0,1
=> MX = 64
=> X là Cu
=> CTHH là CuO
b) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Chúc bạn học tốt nhé !!!