Cho 8 g một oxit của kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 22,64%. Tìm oxit của kim loại M.

Cho 8 g một oxit của kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 22,64%. Tìm oxit của kim loại M.

0 bình luận về “Cho 8 g một oxit của kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 22,64%. Tìm oxit của kim loại M.”

  1. Giả sử có `1` mol oxit kim loại `M` tham gia phản ứng.

    Gọi `n` là hóa trị của kim loại `M`.

    `M_2O_n + nH_2SO_4 -> M_2(SO_4)_n + nH_2O`

      `1`                `n`                     `1`                      `n`

    `m_(H_2SO_4) = 98n` `(gam)`

    `=> m_(ddH_2SO_4) = (98n)/(20%) = 490n` `(gam)`

    `m_(M_2O_n) = 2M + 16n` `(gam)`

    `m_(M_2(SO_4)_n) = 2M + 96n` `(gam)`

    Khối lượng dung dịch = `490n + 2M + 16n = 506n + 2M` `(gam)`

    Theo bài ra : 

    `(2M + 96n)/(506n + 2M) = 22,64%`

    `=> 2M + 96n = 114,5584n + 0,4528M`

    `=> 1,5472M = 18,5584n`

    `=> M = 12n`

    Vì `n` là hóa trị của `M` nên `n ∈ {1;2;3}`

     `n = 1 => M = 12` (loại)

     `n = 2 => M = 24` `(Mg)`

      `n = 3 => M = 36` (loại)

    Vậy CTHH : `MgO`

    Bình luận
  2. Gọi công thức oxit cần tìm là M2Ox

    M2Ox+xH2SO4→M2(SO4)x+xH2O

    1              x            1                 x

    Đặt số mol M2Ox pứ=1

    mM2Ox=2M+16x

    mH2SO4=98x

    mdd H2SO4=98x.100/20=490x

    mdd spứ=2M+16x+490x=2M+506x

    mM2(SO4)x=2M+96x

    Vì C%M2(SO4)x=22,64% nên ta có

    $\frac{2M+96x}{2M+506x}$=$\frac{22,64}{100}$ 

    →200M+9600x=45,28M+11455,84x

    →154,7M=1855,84x

    →M=12x

    x=2→M=24(Mg)

    Vậy oxit kim loại cần tìm là MgO

     

    Bình luận

Viết một bình luận