Cho 8 gam Mg,Fe vào 200ml dd H2SO4 2M thu được 4,48 l khí và dd A a/ Tính %m b/ Cho từ từ dd BaCl2 đến dư vào dd A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

Cho 8 gam Mg,Fe vào 200ml dd H2SO4 2M thu được 4,48 l khí và dd A a/ Tính %m b/ Cho từ từ dd BaCl2 đến dư vào dd A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

0 bình luận về “Cho 8 gam Mg,Fe vào 200ml dd H2SO4 2M thu được 4,48 l khí và dd A a/ Tính %m b/ Cho từ từ dd BaCl2 đến dư vào dd A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.”

  1. Giải thích các bước giải:

    a.

    $n_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\ (mol)$

    $n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\ (mol)$

    Nhận thấy: $n_{H_2SO_4}>n_{H_2}$

    $⇒H_2SO_4$ dư

    Gọi số mol Mg, Fe lần lượt là x, y 

    $⇒24x+56y=8$ (*)

    PTHH:

    $Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\ (1)$

    $Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\ (2)$

    Theo PTHH (1) và (2): $n_{H_2}=x+y=0,2\ (mol)$ (**)

    Từ (*) và (**) suy ra: $x=y=0,1$

    $⇒\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{8}.100\%=30\%$
    $⇒\%m_{Fe}=100\%-30\%=70\%$

    b.

    $H_2SO_4+BaCl_2\to 2HCl+BaSO_4$
    $MgSO_4+BaCl_2\to BaSO_4+MgCl_2$

    $FeSO_4+BaCl_2\to FeCl_2+BaSO_4$
    BTNT S: $n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,4\ (mol)$

    $⇒m_{BaSO_4}=0,4.233=93,2\ (gam)$

    Bình luận
  2. Đáp án:
    gọi x là số mol của Mg
          y là số mol của Fe
    Mg+H2SO4–> MgSO4+ H2 
    x                                        x   mol 
    Fe+H2SO4—> FeSO4+ H2
    y                                        y    mol 
    ta có hệ pt 
    24x +56y=8
    x+y=0.2
    => x=0.1 y= 0.1
    a) %mMg= 0.1×24 /8 x100 = 30%
    %mFe= 70%
    b) 
    MgSO4+ BaCL2—> BaSO4+MgCl2
      0.1          0.1           0.1              mol 
    FeSO4+ BaCl2—> BaSO4 + FeCl2
     0.1                           0.1      mol
    nBaSO4= 0.2 
    mBaSO4=0.2 x 233=46.6g

     

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận