Cho 800 ml dung dịch CH3COOH 0,2M phản ứng hết với Mg dư
a. Tính khối lượng kim loại Mg phản ứng
b. Tính thể tích khí H2 tạo thành (đktc)
Cho 800 ml dung dịch CH3COOH 0,2M phản ứng hết với Mg dư
a. Tính khối lượng kim loại Mg phản ứng
b. Tính thể tích khí H2 tạo thành (đktc)
$n_{CH3COOH}$=$C_{M}$*V=0.2*0.8=0.16(mol)
ptpư:
2$CH_{3}$$COOH$+$Mg$→$(CH3COO)_{2}$$Mg$+ $H_{2}$↑
từ pt→
a.
$n_{Mg}$=$\frac{1}{2}$ $n_{CH3COOH}$
=$\frac{1}{2}$*0.16=0.08(mol)
$m_{Mg}$=n*M=0.08*24=1.92(g)
b.
$n_{H2}$=$\frac{1}{2}$ $n_{CH3COOH}$
=$\frac{1}{2}$*0.16=0.08(mol)
V=n*22.4=1.792(l)
Đáp án:
\( {m_{Mg}} = 1,92{\text{ gam}}\)
\({V_{{H_2}}} = 1,792{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2C{H_3}COOH + Mg\xrightarrow{{}}{(C{H_3}COO)_2}Mg + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{C{H_3}COOH}} = 0,8.0,2 = 0,16{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{Mg}} = {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{C{H_3}COOH}} = \frac{{0,16}}{2} = 0,08{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{Mg}} = 0,08.24 = 1,92{\text{ gam}}\)
\({V_{{H_2}}} = 0,08.22,4 = 1,792{\text{ lít}}\)