Cho 8g hỗn hợp Mg Fe vào dung dịch H2SO4 2M thu được 4,48 lít khí
a viết pt phản ứng
b tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
C Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch BACl2 dư thì thu được mấy gam kết tủa
Cho 8g hỗn hợp Mg Fe vào dung dịch H2SO4 2M thu được 4,48 lít khí
a viết pt phản ứng
b tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
C Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch BACl2 dư thì thu được mấy gam kết tủa
Đáp án:
\( \% {m_{Mg}} = 30\% ; \% {m_{Fe}} = 70\% \)
\( {m_{BaS{O_4}}} = 46,6{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(Mg;Fe\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 56x + 24y = 8{\text{ gam}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(Mg + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}MgS{O_4} + {H_2}\)
\(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} + {n_{Fe}} = x + y = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}}\)
Giải được: \(x=y=0,1\)
\( \to {m_{Mg}} = 0,1.24 = 2,4{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Mg}} = \frac{{2,4}}{8} = 30\% \to \% {m_{Fe}} = 70\% \)
\(MgS{O_4} + BaC{l_2}\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + BaS{O_4}\)
\(FeS{O_4} + BaC{l_2}\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + BaS{O_4}\)
Ta có:
\({n_{BaS{O_4}}} = {n_{MgS{O_4}}} + {n_{FeS{O_4}}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{BaS{O_4}}} = 0,2.233 = 46,6{\text{ gam}}\)
Đáp án: Bên dưới.
Giải thích các bước giải:
a) $Mg+H_2SO_4→MgSO_4+H_2$
$Fe+H_SO_4→FeSO_4+H_2$
Gọi số mol của $Mg$ và $Fe$ lần lượt là $x$ và $y$ (mol)
Ta có hệ: $\begin{cases} 24x+56y=8 \\ x+y=\dfrac{4,48}{22,4} \end{cases}$
⇔ $\begin{cases} x=0,1 \\ y=0,1 \end{cases}$
b) %$m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{8}.100$% $=$ $30$%
→ %$m_{Fe}=70$%
c) $MgSO_4+BaCl_2→BaSO_4+MgCl_2$
$FeSO_4+BaCl_2→BaSO_4+FeCl_2$
$n_{Mg}=n_{MgSO_4}=n_{BaSO_4}=0,1(mol)$
$n_{Fe}=n{FeSO_4}=n_{BaSO_4}=0,1(mol)$
$m_{BaSO_4}=(0,1+0,1).233=46,6(g)$