cho 9,2 g hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 4,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc
a) Viết các PTHH sảy ra
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thể tích khí SO2 thu được (đktc) khi cho hết hỗn hợp kim loại ở trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư
Số liệu chưa chính xác nên e có thể tham khảo hướng giải này.
Khi tdung H2SO4 loãng dư Cu ko p/ư.
Vậy mol H2 = mol Fe. Tính đc khối lượng Fe rồi chia % khối lượng hỗn hợp là ra %Fe.
C) tdung H2SO4 đặc nóng dư thì cả 2 đều phản ứng.
Bảo toàn e.
3nFe + 2nCu = 2n SO2.
Có mFe e sẽ tìm đc mol Cu.
Thay số vào là ra nSO2.
Đáp án:
\( \% {m_{Fe}} = 30,43\%; \% {m_{Cu}} = 69,57\% \)
\( {V_{S{O_2}}} = 3,92{\text{ }}lít\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Fe}}\)
\( \to {m_{Fe}} = 0,05.56 = 2,8{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{Cu}} = 9,2 – 2,8 = 6,4{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Fe}} = \frac{{2,8}}{{9,2}} = 30,43\% \to \% {m_{Cu}} = 69,57\% \)
\({n_{Cu}} = \frac{{6,4}}{{64}} = 0,1{\text{ mol}}\)
Nếu cho hỗn hợp tác dụng với \(H_2SO_4\) đặc nóng.
Bảo toàn e:
\(3{n_{Fe}} + 2{n_{Cu}} = 2{n_{S{O_2}}}\)
\( \to 0,05.3 + 0,1.2 = 2{n_{S{O_2}}} \to {n_{S{O_2}}} = 0,175{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{S{O_2}}} = 0,175.22,4 = 3,92{\text{ }}lít\)