Cho 9,2 g kim loại Natri tác dụng hết với 91,2 g nước
a)Tính thể tích khí thu được ở (đktc)
b)Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (biết dung dịch có khối lượng riêng D=1,1gam/ml)
Cho 9,2 g kim loại Natri tác dụng hết với 91,2 g nước
a)Tính thể tích khí thu được ở (đktc)
b)Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (biết dung dịch có khối lượng riêng D=1,1gam/ml)
n Na=$\frac{9,2}{23}$=0,4 mol
2Na+2H2O→2NaOH+H2↑
0,4→ 0,4 0,2 mol
a.
V khí= V H2(đktc)=0,2.22,4=4,48 l
b.
-Dd sau pứ:NaOH
-mdd sau pứ=m Na+m H2O-m H2
=9,2+91,2-0,2.2=100 g
m ct NaOH=0,4.40=16 g
⇒C% NaOH=$\frac{16}{100}$.100=16 %
-Vdd NaOH=$\frac{91,2}{1,1}$≈90,9 ml=0,909 l
⇒CM NaOH=$\frac{0,4}{0,090}$ ≈0,44 M
——————-Nguyễn Hoạt———————–
Đáp án:
a) 4,48 l
b) 16% và 4,4 M
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\
{n_{Na}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,2}}{{23}} = 0,4\,mol\\
{n_{{H_2}}} = \frac{{0,4}}{2} = 0,2\,mol\\
{V_{{H_2}}} = n \times 22,4 = 0,2 \times 22,4 = 4,48l\\
b)\\
{m_{{\rm{dd}}}} = 9,2 + 91,2 – 0,2 \times 2 = 100g\\
{n_{NaOH}} = {n_{Na}} = 0,4\,mol\\
{C_\% }NaOH = \dfrac{m}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} \times 100\% = \dfrac{{0,4 \times 40}}{{100}} \times 100\% = 16\% \\
{V_{{\rm{dd}}}} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{{100}}{{1,1}} = 90,9ml = 0,0909(l)\\
{C_M}NaOH = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,4}}{{0,0909}} = 4,4M
\end{array}\)