Cho 9,2 gam Natri vào 100ml nước thu được dung dịch A và khí B a) Viết PTHH của phản ứng b) Tính thể tích khí thu được ở đktc và nồng độ mol của dun

Cho 9,2 gam Natri vào 100ml nước thu được dung dịch A và khí B
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính thể tích khí thu được ở đktc và nồng độ mol của dung dich A
c) Lấy toàn bộ lượng khí thu được ở trên để khử 44,6 gam oxit kim loại M (hóa trị 2).Xác định kim loại M

0 bình luận về “Cho 9,2 gam Natri vào 100ml nước thu được dung dịch A và khí B a) Viết PTHH của phản ứng b) Tính thể tích khí thu được ở đktc và nồng độ mol của dun”

  1. Đáp án:

     dưới nha bn

    Giải thích các bước giải:

       0,4→               0,4       0,2

    b. VH2(đktc)=0,2 x22,4=4,48 l

     CM NaOH=0,4/0,1=4M

    c.H2+MO→M+H2O

      0,2 →0,2

    M của MO=44,6/0,2=223 g/mol

    M của M=207g/mol⇒Pb

    Bình luận
  2. Đáp án:

     b) 4,48l và 4M

    c) Pb

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\
    b)\\
    nNa = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,2}}{{23}} = 0,4\,mol\\
    n{H_2} = \dfrac{{0,4}}{2} = 0,2\,mol\\
     \Rightarrow V{H_2} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l\\
    {C_M}NaOH = \dfrac{{0,4}}{{0,1}} = 4M\\
    c)\\
    MO + {H_2} \to M + {H_2}O\\
    nMO = n{H_2} = 0,2\,mol\\
    MMO = \dfrac{m}{n} = \dfrac{{44,6}}{{0,2}} = 223g/mol\\
    MM = 223 – 16 = 207g/mol\\
     \Rightarrow M:Pb
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận