Cho 9,5 g hóa học gồm Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng , dư . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( đk tiêu chuẩn)
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
Cho 9,5 g hóa học gồm Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng , dư . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( đk tiêu chuẩn)
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
Đáp án:
$m_{Cu} = 6,25\, g$
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình hóa học:
$\begin{array}{l}Zn \quad + \quad H_2SO_4\longrightarrow ZnSO_4 \quad +\quad H_2\uparrow\\
0,05\, mol \xleftarrow{\quad \quad \quad \quad \quad \quad\quad \quad \quad \quad}0,05\,mol \end{array}$
b) Do $Cu$ không tác dụng với dung dịch $H_2SO_4$ loãng dư nên chất rắn sau phản ứng chính là $Cu$ và khí sinh ra chính là $H_2$ do $Zn$ tác dụng với $H_2SO_4$
– Số mol $H_2$ sinh ra:
$n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05\, mol$
– Dựa vào phương trình hóa học, ta có:
$n_{Zn} = n_{H_2} = 0,05\, mol$
– Khối lượng $Zn:$
$m_{Zn} = 0,05.65= 3,25\, g$
– Khối lượng $Cu$ sau phản ứng:
$m_{Cu} = m_{hh} – m_{Zn} = 9,5 – 3,25 = 6,25\, g$
Đáp án:
6,25 g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
b)\\
\text{ Vì Cu không tác dụng với $H_2SO_4$ nên khối lượng chất rắn là khối lượng Cu}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol\\
{n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,05\,mol\\
{m_{Zn}} = 0,05 \times 65 = 3,25g\\
{m_{Cu}} = 9,5 – 3,25 = 6,25g
\end{array}\)