Cho 9,6 g kim loại natri tác dụng với 6,72 lít oxi ( đktc).
Viết PTHH.
Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Tính khối lượng của $KMnO_{4}$ cần dùng để tạo ra lượng $O_{2}$ trên.
Cho nước tác dụng với các chất sau phản ứng. Tìm khối lượng của nước để điều chế phương trình trên
$n_{Na}=9,6/23=0,3mol$
$n_{O_2}=6,72/22,4=0,3mol$
$4Na + O_2\overset{t^o}\to 2Na_2O$
Theo pt : 4 mol 1 mol
Theo đbài : 0,3 mol 0,3 mol
=> Sau pư O2 dư
$n_{Na_2O}=1/2.n_{Na}=1/2.0,3=0,15mol$
$=>m_{Na_2O}=0,15.62=9,3g$
$2KMnO_4\overset{t^o}\to K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Theo pt :
$n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,3=0,6mol$
$⇒m_{KMnO_4}=0,6.158=94,8g$
$2H_2O+3K_2MnO_4\to 2KMnO_4+4KOH+MnO_2↓$
Theo pt :
$n_{H_2O}=2/3.n_{K_2MnO_4}=2/3.0,3=0,2mol$
$⇒m_{H_2O}=0,2.18=3,6g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a,PTPƯ:4Na+O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2Na_2O$
$b,n_{Na}=\dfrac{9,6}{23}=0,3mol.$
$n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol.$
$\text{Lập tỉ lệ:}$
$\dfrac{0,3}{4}<\dfrac{0,3}{1}$
$⇒n_{O_2}$ $dư.$
$Theo$ $pt:$ $n_{Na_2O}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,15mol.$
$⇒m_{Na_2O}=0,15.62=9,3g.$
$c,PTPƯ:2KMnO_4\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$Theo$ $pt:$ $n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,6mol.$
$⇒m_{KMnO_4}=0,6.158=94,8g.$
$Theo$ $pt:$ $n_{K_2MnO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,3mol.$
$d,PTPƯ:3K_2MnO_4+2H_2O→2KMnO_4+4KOH+MnO_2$
$Theo$ $pt:$ $n_{H_2O}=\dfrac{2}{3}n_{K_2MnO_4}=0,2mol.$
$⇒m_{H_2O}=0,2.18=3,6g.$
chúc bạn học tốt!