cho 9,6 gam hỗn hợp A gồm MgO và CaO TÁC DỤNG VỚI 100ml dung dịch HCl 19,87%( d=1,047g/ml ) tính thành phần % về khối lượng các chất trong A và C % các chất trong dung dịch sau khi A tan hết trong dung dịch HCl biết rằng sau khi cho tác dụng với Na2CO3 thì thể tích khí thu được là 1,094 l (ở đktc)
cho 9,6 gam hỗn hợp A gồm MgO và CaO TÁC DỤNG VỚI 100ml dung dịch HCl 19,87%( d=1,047g/ml ) tính thành phần % về khối lượng các chất trong A và C % cá
By Alice
Giải thích các bước giải:
Gọi a và b lần lượt là số mol của MgO và CaO
\(\begin{array}{l}
MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\
CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\\
N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = 0,05mol\\
\to {n_{HCl}} = 2{n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
{m_{{\rm{dd}}HCl}} = 104,7g\\
\to {m_{HCl}} = \dfrac{{104,7 \times 19,87\% }}{{100\% }} = 20,8g\\
\to {n_{HCl}} = 0,57mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
40a + 56b = 9,6\\
2a + 2b = 0,57 – 0,1
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,2225\\
b = 0,0125
\end{array} \right.\\
\to {n_{MgO}} = 0,2225mol \to {m_{MgO}} = 8,9g\\
\to {n_{CaO}} = 0,0125mol \to {m_{CaO}} = 0,7g\\
\to \% {m_{MgO}} = \dfrac{{8,9}}{{9,6}} \times 100\% = 92,7\% \\
\to \% {m_{CaO}} = \dfrac{{0,7}}{{9,6}} \times 100\% = 7,3\% \\
{n_{MgC{l_2}}} = {n_{MgO}} = 0,2225mol \to {m_{MgC{l_2}}} = 21,14g\\
{n_{CaC{l_2}}} = {n_{CaO}} = 0,0125mol \to {m_{CaC{l_2}}} = 1,39g\\
{m_{{\rm{dd}}}} = {m_{hh}} + {m_{{\rm{dd}}HCl}} = 9,6 + 104,7 = 114,3g\\
\to C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{21,14}}{{114,3}} \times 100\% = 18,5\% \\
\to C{\% _{CaC{l_2}}} = \dfrac{{1,39}}{{114,3}} \times 100\% = 1,22\%
\end{array}\)