Cho 9,6g sắt oxit tác dụng với dung dịch HCL vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu dc 19,5g muối khan.Xác định công thức phân tử của sắt oxit đã dùng
Cho 9,6g sắt oxit tác dụng với dung dịch HCL vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu dc 19,5g muối khan.Xác định công thức phân tử của sắt oxit đã dùng
Đáp án:
\(Fe_2O_3\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của oxit là \(Fe_xO_y\)
Phản ứng xảy ra:
\(F{e_x}{O_y} + 2yHCl\xrightarrow{{}}xFeC{l_{\frac{{2y}}{x}}} + y{H_2}O\)
Gọi số mol \(HCl\) là \(a\) mol.
Bảo toàn \(H\):
\( \to {n_{{H_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,5a\)
BTKL:
\({m_{oxit}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}}\)
\( \to 9,6 + a.36,5 = 19,5 + 0,5a.18\)
\( a=0,36\)
\( \to {n_{F{e_x}{O_y}}} = \frac{{{n_{HCl}}}}{{2y}} = \frac{{0,18}}{y}\)
\( \to {M_{F{e_x}{O_y}}} = 56x + 16y = \frac{{9,6}}{{\frac{{0,18}}{x}}} = \frac{{160y}}{3}\)
\( \to 56x = \frac{{112y}}{3} \to x:y = \frac{{112}}{3}:56 = 2:3\)
Vậy oxit là \(Fe_2O_3\)