Cho a+b+c=1. Chứng minh: ab+bc+ca <= 1/3 24/07/2021 Bởi Alexandra Cho a+b+c=1. Chứng minh: ab+bc+ca <= 1/3
Giải thích các bước giải: Ta có: \(\begin{array}{l}{\left( {a – b} \right)^2} \ge 0,\,\,\,\forall a,b \Leftrightarrow {a^2} – 2ab + {b^2} \ge 0 \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} \ge 2ab\\{\left( {b – c} \right)^2} \ge 0,\,\,\,\,\forall b,c \Leftrightarrow {b^2} – 2bc + {c^2} \ge 0 \Leftrightarrow {b^2} + {c^2} \ge 2bc\\{\left( {c – a} \right)^2} \ge 0,\,\,\,\,\forall c,a \Leftrightarrow {c^2} – 2ca + {a^2} \ge 0 \Rightarrow {c^2} + {a^2} \ge 2ca\\ \Rightarrow \left( {{a^2} + {b^2}} \right) + \left( {{b^2} + {c^2}} \right) + \left( {{c^2} + {a^2}} \right) \ge 2ab + 2bc + 2ca\\ \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} \ge ab + bc + ca\\1 = a + b + c\\ \Leftrightarrow 1 = {\left( {a + b + c} \right)^2} = {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2\left( {ab + bc + ca} \right) \ge 3\left( {ab + bc + ca} \right)\\ \Rightarrow ab + bc + ca \le \frac{1}{3}\end{array}\) Dấu ‘=’ xảy ra khi và chỉ khi \(a = b = c = \frac{1}{3}\) Bình luận
Đáp án: Giải thích các bước giải: a+b+c=1 tương đương (a+b+c)^2=1^2 tương đương a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc=1 tương đương a^2+b^2+c^2-ab-ac-bc=1-3ab-3ac-3bc tương đương 2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2ac-2bc=2-6ab-6ac-6bc tương đương a^2-2ab+b^2+c^2-2ac+a^2+b^2-2bc+c^2=2(1-3ab-3ac-3bc) tương đương (a-b)^2+(c-a)^2+(b-c)^2=2[1-3(ab+ac+bc)] Với mọi a,b,c ta luôn có (a-b)^2 lớn hơn=0 (c-a)^2 lớn hơn=0 (b-c)^2 lớn hơn=0 tương đương (a-b)^2+(c-a)^2+(b-c)^2 lớn hơn=0 tương đương 2[1-3(ab+ac+bc)] lớn hơn=0 tương đương 1-3(ab+ac+bc) lớn hơn=0 tương đương 3(ab+ac+bc) nhỏ hơn=1 tương đương ab+bc+ca <= 1/3 (đpcm) Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a=b=c=1/3 KL: Vậy a+b+c=1 thì ab+bc+ca <= 1/3 Bình luận
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{\left( {a – b} \right)^2} \ge 0,\,\,\,\forall a,b \Leftrightarrow {a^2} – 2ab + {b^2} \ge 0 \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} \ge 2ab\\
{\left( {b – c} \right)^2} \ge 0,\,\,\,\,\forall b,c \Leftrightarrow {b^2} – 2bc + {c^2} \ge 0 \Leftrightarrow {b^2} + {c^2} \ge 2bc\\
{\left( {c – a} \right)^2} \ge 0,\,\,\,\,\forall c,a \Leftrightarrow {c^2} – 2ca + {a^2} \ge 0 \Rightarrow {c^2} + {a^2} \ge 2ca\\
\Rightarrow \left( {{a^2} + {b^2}} \right) + \left( {{b^2} + {c^2}} \right) + \left( {{c^2} + {a^2}} \right) \ge 2ab + 2bc + 2ca\\
\Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} \ge ab + bc + ca\\
1 = a + b + c\\
\Leftrightarrow 1 = {\left( {a + b + c} \right)^2} = {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2\left( {ab + bc + ca} \right) \ge 3\left( {ab + bc + ca} \right)\\
\Rightarrow ab + bc + ca \le \frac{1}{3}
\end{array}\)
Dấu ‘=’ xảy ra khi và chỉ khi \(a = b = c = \frac{1}{3}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a+b+c=1 tương đương (a+b+c)^2=1^2
tương đương a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc=1
tương đương a^2+b^2+c^2-ab-ac-bc=1-3ab-3ac-3bc
tương đương 2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2ac-2bc=2-6ab-6ac-6bc
tương đương a^2-2ab+b^2+c^2-2ac+a^2+b^2-2bc+c^2=2(1-3ab-3ac-3bc)
tương đương (a-b)^2+(c-a)^2+(b-c)^2=2[1-3(ab+ac+bc)]
Với mọi a,b,c ta luôn có (a-b)^2 lớn hơn=0
(c-a)^2 lớn hơn=0
(b-c)^2 lớn hơn=0
tương đương (a-b)^2+(c-a)^2+(b-c)^2 lớn hơn=0
tương đương 2[1-3(ab+ac+bc)] lớn hơn=0
tương đương 1-3(ab+ac+bc) lớn hơn=0
tương đương 3(ab+ac+bc) nhỏ hơn=1
tương đương ab+bc+ca <= 1/3 (đpcm)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a=b=c=1/3
KL: Vậy a+b+c=1 thì ab+bc+ca <= 1/3