Cho a(g) hh X gồm Mg, Cu, Fe t/d vừa đủ với x(lít) khí Cl2 (đktc) thu được 8,64(g) hh muối Y, cho 12,96(g) Y t/d vs 102(g) dd NaOH 10% vừa đủ để thu được b(g) hh kết tủa Z, nug kết tủa Z đến khối lượng khôg thay đổi thu được c(g) chất rắn T. Tíh x, a, b, c.
Đáp án:
x=1,904 lít
Giải thích các bước giải:
Gọi chung các kim loại là R hóa trị n.
Phản ứng xảy ra:
\(2R + nC{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2RC{l_n}\)
\(RC{l_n} + nNaOH\xrightarrow{{}}R{(OH)_n} + nNaCl\)
\(2R{(OH)_n}\xrightarrow{{{t^o}}}{R_2}{O_n} + n{H_2}O\)
Ta có:
\({m_{NaOH}} = 102.10\% = 10,2{\text{ gam}} \to {n_{NaOH}} = \frac{{10,2}}{{40}} = 0,255{\text{ mol}}\)
Nhận thấy lượng 12,96 gam Y gấp 1,5 lần lượng 8,64 gam.
\({n_{C{l_2}}} = \frac{{{n_{RC{l_n}}}.n}}{2} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,255}}{2} = 0,1275{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{C{l_2}{\text{ tao ra 8}}{\text{,64 gam Y}}}} = \frac{{0,1275}}{{1,5}} = 0,085{\text{ mol}} \to {\text{x = 0}}{\text{,085}}{\text{.22}}{\text{,4 = 1}}{\text{,904 lít}}\)
Ta có:
\({m_R} = {m_Y} – {m_{C{l_2}}} = 12,96 – 0,1275.71 = 3,9075{\text{ gam}}\)
\({n_{OH}} = {n_{NaOH}} = 0,255{\text{ mol}} \to {\text{b = }}{{\text{m}}_R} + {m_{OH}} = 3,9075 + 0,255.17 = 8,2425{\text{ gam}}\)
\({n_{O{\text{ trong T}}}} = \frac{1}{2}{n_{OH}} = 0,1275{\text{ mol}} \to {\text{c = }}{{\text{m}}_R} + {m_O} = 3,9075 + 0,1275.16 = 5,9475{\text{ gam}}\)