cho a(g) hỗn hợp a gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ,dư.Sau phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và còn lại 6,4 chất không tan a

cho a(g) hỗn hợp a gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ,dư.Sau phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và còn lại 6,4 chất không tan
a.Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b.Nếu cho a(g) hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì thể tích khí SO2(duy nhất) thoát ra ở đktc là bao nhiêu lít?

0 bình luận về “cho a(g) hỗn hợp a gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ,dư.Sau phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và còn lại 6,4 chất không tan a”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Chất không tan là Cu ⇒ mCu = 6,4 gam

    nH2 = $\frac{6,72}{22,4}$ = 0,3 mol

    PTHH :

    2Al  + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

     0,2                                              0,3  (mol)

    Theo PT , nAl = 0,2 mol

    ⇒ mAl = 0,2.27 = 5,4 gam

    có a = mCu + mAl = 5,4+6,4 = 11,8

    a/ %mAl = $\frac{5,4}{11,8}$ .100% = 45,76%

    %mCu = $\frac{6,4}{11,8}$ .100% = 54,24%

    b/

    có nCu = 0,1 mol 

    PTHH 

    2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    0,2                                               0,3                  (mol)

    Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

    0,1                                       0,1               (mol)

    ⇒ nSO2 = 0,3+0,1 = 0,4 mol

    ⇒ V SO2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a)

    Chất không tan là Cu , có khối lượng 6,4g

    $2Al+3H2SO4—>Al2(SO4)3+3H2$

    $nH2=6,72/22,4=0,3(mol)$

    $nAl=2/3nH2=0,2(mol)$

    =>$mAl=0,2.27=5,4(g)$

    $m hh=6,4+5,4=11,8(g)$

    =>%$mAl=5,4/11,8.100$%$=45,76$%

    =>%$mCu=100-45,76=54,24$%

    b)

    $nCu=6,4/64=0,1(mol)$

    $Cu+2H2SO4—>CuSO4+2H2O+SO2$

    $0,1————->0,1(mol)$

    $2Al+6H2SO4–>Al2(SO4)3+3SO2+6H2O$

    $0,2———————-0,3(mol)$

    =>$nSO2=0,4(mol)$

    =>$VSO2=0,4.22,4=8,96(l)$

    Bình luận

Viết một bình luận