Cho a(g) kim loại sắt dư p/ứ với dung dịch HCl 20%, sau p/ứ thấy thoát ra 4,48 lít khí H2(đktc).
a) Xác định a(g)?
b) tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng?
Cho a(g) kim loại sắt dư p/ứ với dung dịch HCl 20%, sau p/ứ thấy thoát ra 4,48 lít khí H2(đktc).
a) Xác định a(g)?
b) tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng?
Đáp án:
$a/ a = 11,2(gam)$
$b/ m_{\text{dung dịch HCl}} = 73(gam)$
Giải thích các bước giải:
$a/$
có : $n_{H_2} = \frac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
Phương trình hóa học :
$Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$
Theo phương trình , ta có :
$n_{Fe} = n_{H_2} = 0,2(mol)$
$⇒ a = m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
$b/$
có : $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$⇒ m_{HCl} = 0,4.36,5 = 14,6(gam)$
$⇒ m_{\text{dung dịch HCl}} = \frac{14,6}{20\%} = 73(gam)$
Giải thích các bước giải:
a, nH2 = 0,2 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,2 → 0,4 ← 0,2
⇒ mFe = a = 0,2 × 56 = 11,2 (g)
b, mct HCl = 0,4 × 36,5 = 14,6 (g)
⇒ mdd HCl = 14,6×100 /20 = 73 (g)