Cho A là hidrocacbon mạch hở ở thể khí ở điều kiện tiêu chuẩn biết 1 mol A tác dụng được tối đa 2 mol Brom trong dung dịch tạo ra hợp chất b trong B Brom chiếm 85,56% về khối lượng vậy công thức a là gì
Cho A là hidrocacbon mạch hở ở thể khí ở điều kiện tiêu chuẩn biết 1 mol A tác dụng được tối đa 2 mol Brom trong dung dịch tạo ra hợp chất b trong B Brom chiếm 85,56% về khối lượng vậy công thức a là gì
Đáp án:
\(A\) là \(C_4H_6\)
Giải thích các bước giải:
Hợp chất \(A\) mạch hở, thế khí tác dụng với \(Br_2\) theo tỉ lệ 1:2.
Vậy \(A\) có dạng \(C_nH_{2n-2}\)
\({C_n}{H_{2n – 2}} + 2B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n – 2}}B{r_4}\)
\( \to {M_A} = 12n + 2n – 2 + 80.4 = 14n + 318\)
\( \to \% {m_{Br}} = \frac{{80.4}}{{14n + 318}} = 85,56\% \to n = 4\)
Vậy \(A\) là \(C_4H_6\)
Đáp án: $C_{4}$$H_{6}$
Giải thích các bước giải:
Do A là hidrocacbon mạch hở và 1 mol A tác dụng được tối đa 2 mol Brom trong dung dịch nên:
=> A có CTTQ là: $C_{n}$ $H_{2n-2}$
PT: $C_{n}$ $H_{2n-2}$ + 2 $Br_{2}$ —> $C_{n}$ $H_{2n-2}$ $Br_{4}$
Ta có:
% Br = 85,56% = ($\frac{80.4}{12n + 2n-2 + 80.4}$) . 100%
=> n ≈ 4 => A là $C_{4}$$H_{6}$.