Cho a mol ancol RCH2OH (với R là một gốc hiđrocacbon) vào bình đựng Na (dư). Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 5,84 gam và thoát ra 0,896 lít kh

Cho a mol ancol RCH2OH (với R là một gốc hiđrocacbon) vào bình đựng Na (dư). Sau phản ứng thấy
khối lượng bình tăng 5,84 gam và thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Số công thức cấu tạo của ancol đó là

0 bình luận về “Cho a mol ancol RCH2OH (với R là một gốc hiđrocacbon) vào bình đựng Na (dư). Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 5,84 gam và thoát ra 0,896 lít kh”

  1. Đáp án: $2$ CTCT

     

    Giải thích các bước giải:

    $n_{H_2}=0,04(mol)$

    $\to a=n_{OH}=2n_{H_2}=0,08(mol)$

    Bảo toàn $R$:

    $n_{RCH_2ONa}=a=0,08(mol)$

    $m_{\text{tăng}}=m_{RCH_2OH}-m_{H_2}$

    $\to m_{RCH_2OH}=5,84+0,04.2=5,92g$

    $\to M=\dfrac{5,92}{0,08}=74$

    $\to M_R=74-14-17=43\quad(C_3H_7)$

    Vậy có các CTCT:

    $CH_3-CH_2-CH_2-CH_2OH$

    $CH_3-CH(CH_3)-CH_2OH$

    Bình luận
  2. Đáp án:

    ${C_3}{H_7}C{H_2}OH$

    Giải thích các bước giải:

    ${n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,896}}{{22,4}} = 0,04mol$

    $2RC{H_2}OH + 2Na \to 2RC{H_2}ONa + {H_2}$

    $ \Rightarrow {n_{ancol}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,08mol$

    ${m_{binh\tan g}} = {m_{ancol}} – {m_{{H_2}}} \Leftrightarrow 0,08.(R + 31) – 0,04.2 = 5,84$

    $ \Rightarrow R = 43$ ⇒ R là ${C_3}{H_7} – $

    ⇒ ancol là ${C_3}{H_7}C{H_2}OH$

    Các CTCT của ancol:

    $C{H_3} – C{H_2} – C{H_2} – C{H_2}OH;C{H_3} – \mathop {CH}\limits_{\mathop {C{H_3}}\limits^| }  – C{H_2} – C{H_2}OH$

    $C{H_3} – C{H_2} – \mathop {CH}\limits_{\mathop {C{H_3}}\limits^| }  – C{H_2}OH$

    Bình luận

Viết một bình luận