cho a mol kim loại M có hoá trị biến đổi tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được a mol khí H2 và ddA. Cũng 8,4 gam kim loại đó tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 5,04 lít khí không màu, mùi hắc (ĐKTC).
a) Tìm kim loại đó?
b) Lấy ddA ở trên cho tác dụng với dd NaOH dư được kết tủa nung kết tủa trong không khí tới khối lượng không đổi được chất
rắn B. B là chất gì
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a.Gọi kim loại cần tìm là M có hóa trị n
có nSO2= $\frac{5,04}{22,.4}$ = 0,225 mol
$M^{0}$ → $M^{n+}$ + ne
$S^{6+}$ + 2e → $S^{4+}$
⇒ n.nM = 2.nSO2
⇒ nM = $\frac{2nSO2}{n}$ = $\frac{0,45}{n}$ mol
có mM = $\frac{0,45}{n}$ .M = 8,4
⇒ M = $\frac{56}{3}$ n
Với n = 3 thì M = 56 ( Fe)
Vậy kim loại M là Fe
b.
PTHH :
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Vì nFe = nH2 nên Fe hết
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
⇒ B là Fe2O3
a,
Thí nghiệm 1, số mol M bằng số mol H2 nên thí nghiệm 1, M hoá trị II.
Hoá trị biến đổi nên thí nghiệm 2, M hoá trị III.
$n_{SO_2}= \frac{5,04}{22,4}= 0,225 mol$
$2M+ 6H_2SO_4 \to M_2(SO_4)_3+ 3SO_2+ 3H_2O$
=> $n_M= 0,15 mol$
=> $M_M= \frac{8,4}{0,15}= 56 (Fe)$
b,
$FeSO_4+ 2NaOH \to Fe(OH)_2+ Na_2SO_4$
$2Fe(OH)_2 + \frac{1}{2}O_2 \buildrel{{t^o}}\over\to Fe_2O_3+ 2H_2O$
B là $Fe_2O_3$