Cho biết độ tan của MgSO4 ở 20 độ C là 35,1 gam. Cho thêm 1 gam MgSO4 vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hòa thấy xuất hiện 1,584 gam MgSO4 kết tinh ở dạng muối ngậm nước. Công thức của muối ngậm nước là?
Cho biết độ tan của MgSO4 ở 20 độ C là 35,1 gam. Cho thêm 1 gam MgSO4 vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hòa thấy xuất hiện 1,584 gam MgSO4 kết tinh ở dạng muối ngậm nước. Công thức của muối ngậm nước là?
Ở $20^oC$, $C\%_{\text{max}}=\dfrac{35,1.100}{35,1+100}=25,98\%$
$\Rightarrow 100g$ dd bão hoà có $25,98g MgSO_4$.
Gọi x là mol $MgSO_4.nH_2O$ tách ra.
Sau khi tách:
$m_{MgSO_4\text{dd}}= 1+25,98-120x=26,98-120x(g)$
$m_{dd}=1+100-1,584=99,416(g)$
$\Rightarrow \dfrac{100.(26,98-120x)}{99,416}=25,98$
$\Leftrightarrow x=0,0096$
Trong 1,584g tinh thể có $0,0096.120=1,152g MgSO_4$
$\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1,584-1,152}{18}=0,024 mol$
$\Rightarrow n=\dfrac{0,024}{0,0096}=2,5$
Vậy CTHH tinh thể là $2MgSO_4.5H_2O$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Trong 100 gam dung dịch bão hòa :
$m_{MgSO_4} = 100.\dfrac{35,1}{100+35,1} = 25,981(gam)$
Gọi $m_{\text{tinh thể}} = x(gam)$
Sau khi kết tinh :
$m_{MgSO_4} = 25,981 + 1 – 1,584 = 25,397(gam)$
$m_{dd} = 100 + 1 – x = 101 – x(gam)$
Áp dụng công thức : $C\% = \dfrac{S}{S+100}.100\%$ , ta có :
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{25,397}{101-x}.100\% = \dfrac{35,1}{100+35,1}.100\%$
$⇒ x = 3,2584$
Gọi công thức muối ngậm nước là $MgSO_4.nH_2O$
Trong (120 + 18n) gam tinh thể thì có 120 gam $MgSO_4$
Vậy : 3,2584 gam tinh thể thì có 1,584 gam $MgSO_4$
Suy ra : $3,2584.120 = 1,584.(120 + 18n)$
$⇒ n = 7$
Vậy CT của muối ngậm nước là $MgSO_4.7H_2O$