Cho biết thể tích khí trong phổi khi hít vào gắng sức là 6100ml, thể tích khí bổ sung là 3100ml. Thể tích khí trong phổi khi thở ra bình thường gấp 4 lần thể tích khí lưu thông. Thể tích khí trong phổi khi thở ra gắng sức là 1200ml. Hãy tính:
a) Thể tích khí lưu thông, khí dự trữ, dung tích sống.
b) Thể tích khí trong phổi khi thở ra bình thường, khi hít vào bình thường.
Dung tích sống = V(khí trong phổi khi hít vào sâu) – V( khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức) = 6100 – 1200 = 4900 ml
Gọi thể tích khí lưu thông là a, thì thể tích khí trong phổi khi thở ra bình thường 4a.
b là thể tích khí có trong phổi khi hít vào thường.
Thể tích khí lưu thông = V (hít vào thường) – V (khí có trong phổi sau thở ra thường)
V (lưu thông ) = b – 4a = a ml
Thể tích khí bổ sung = V (khí có trong phổi khi hit vào sâu) – V ( khí có khi hít vào thường)
= 6100 – b = 3100 ml → b = 3000
→ a = 600ml
Thể tích khí dự trữ = V (khí trong phổi khi thở ra thường) – V (khí trong phổi khi thở ra gắng sức)
= 2400 – 1200 = 1200 ml