Cho C là dung dịch H2SO4 nồng độ xM và D là dung dịch KOH yM. Trộn 200ml dung dịch C với 300ml dung dịch D được 500ml dung dịch E. Đổ trung hoà 100ml

Cho C là dung dịch H2SO4 nồng độ xM và D là dung dịch KOH yM. Trộn 200ml dung dịch C với 300ml dung dịch D được 500ml dung dịch E. Đổ trung hoà 100ml dung dịch E cần 40ml dung dịch H2SO4 1M. Trộn 300ml dung dịch C với 200 ml dung dịch D thì được 500ml dung dịch F. Xác định x,y. Biết rằng 100ml dung dịch F phản ứng đủ với 2,04g Al2O3

0 bình luận về “Cho C là dung dịch H2SO4 nồng độ xM và D là dung dịch KOH yM. Trộn 200ml dung dịch C với 300ml dung dịch D được 500ml dung dịch E. Đổ trung hoà 100ml”

  1. Xét thí nghiệm 1:

    Để trung hòa `E` cần `H_2SO_4`

    `->KOH` dư

    `n_{H_2SO_4}=0,2x(mol)`

    `n_{KOH}=0,3y(mol)`

    `H_2SO_4+2KOH->K_2SO_4+2H_2O`

    Ta có

    `100(ml)E` cần `0,04(mol) \ H_2SO_4`

    `->500(ml)E ` cần `0,04.5=0,2(mol)` `H_2SO_4`

    `->n_{KOH}=2\sumn_{H_2SO_4}`

    `->0,3y=0,4x+0,4`

    `->0,4x-0,3y=-0,4(1)`

    Xét thí nghiệm 2

    Do `Al_2O_3` phản ứng với cả `KOH` và `H_2SO_4`

    `->` 2 Trường hợp

    `TH1 : KOH` dư

    `n_{H_2SO_4}=0,3x(mol)`

    `n_{KOH}=0,2y`

    `n_{Al_2O_3}=\frac{2,04}{102}=0,02(mol)`

    Do `100(ml)F` phản ứng với `0,02(mol) \  Al_2O_3`

    `->500(ml) F` phản ứng với `0,1(mol) \ Al_2O_3`

    `H_2SO_4+2KOH->K_2SO_4+2H_2O`

    `2KOH+Al_2O_3->2KAlO_2+H_2O`

    Theo phương trình

    `\sumn_{KOH}=2(n_{H_2SO_4}+n_{Al_2O_3})`

    `->0,2y=0,6x+0,2`

    `->0,6x-0,2y=-0,2(2)`

    Từ `(1)` và `(2)` giải hệ phương trình

    $\to \begin{cases}x=0,2M\\y=1,6M\\\end{cases}$

    TH2 : `H_2SO_4` dư

    `H_2SO_4+2KOH->K_2SO_4+2H_2O`

    `Al_2O_3+3H_2SO_4->Al_2(SO_4)_3+3H_2O`

    Theo phương trình

    `n_{H_2SO_4}=1/2 n_{KOH}+3n_{Al_2O_3}`

    `->0,3x-0,1y=3.0,1=0,3(3)`

    Từ `(1)` và `(3)` giải hệ phương trình

    $\to \begin{cases}x=2,6M\\y=4,8M\\\end{cases}$

    Vậy cặp `(x ; y)` và `(0,2 ; 1,6)` và `(2,6; 4,8)`

    Bình luận

Viết một bình luận