. Cho các dung dịch : axit sunfuric loãng, axit axetic, rượu etylic. Thuốc thử chọn để phân biệt đồng thời cả ba dung dịch là A. kim loại natri. B. dung dịch natri hiđroxit. C. bari cacbonat. D. kim loại bari.
. Cho các dung dịch : axit sunfuric loãng, axit axetic, rượu etylic. Thuốc thử chọn để phân biệt đồng thời cả ba dung dịch là A. kim loại natri. B. dung dịch natri hiđroxit. C. bari cacbonat. D. kim loại bari.
Đáp án:
C
Giải thích các bước giải:
Cho các chất tác dụng với baricacbonat
– Có kết tủa và khí thoát ra là $H_2SO_4$
– Có khí thoát ra là $CH_3COOH$
– Không hiện tượng là $C_2H_5OH$
\(\begin{array}{l}
BaC{O_3} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\\
BaC{O_3} + 2C{H_3}COOH \to {(C{H_3}COO)_2}Ba + C{O_2} + {H_2}O
\end{array}\)
Đáp án: C
Giải thích các bước giải:
BaCO3 +H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑+ H2O
BaCO3 + 2CH3COOH →(CH3COO)2Ba +CO2↑+H2O
Chất nào có hiện tượng sủi bọt và có kết tủa là H2SO.
Chất chỉ có hiện tượng sủi bọt là CH3COOH
Chất không có hiện tượng gì là C2H5OH