cho các hàm số sau: (d1) y=(2m-1)x+3 (d2) y=(3-m)x+2m 1:tìm m để các hàm số trên đồng biến, nghịch biến 2:xđ hệ số góc của các đường

cho các hàm số sau:
(d1) y=(2m-1)x+3
(d2) y=(3-m)x+2m
1:tìm m để các hàm số trên đồng biến, nghịch biến
2:xđ hệ số góc của các đường thẳg d1 và d2 biết d1 tạo vs ox 1 góc ∝=60 độ d2 tạo vs ox 1 góc B=150 độ
3:tìm m để d1 song song d2,d1 cắt d2,d1 ≡d2,d1 ⊥d2
mn ơi giúp e vs ạ

0 bình luận về “cho các hàm số sau: (d1) y=(2m-1)x+3 (d2) y=(3-m)x+2m 1:tìm m để các hàm số trên đồng biến, nghịch biến 2:xđ hệ số góc của các đường”

  1. Đáp án:

     Bạn tham khảo nhé!!!

    Giải thích các bước giải:

    Cho hàm số: \({d_1}:\,\,\,y = \left( {2m – 1} \right)x + 3;\,\,\,{d_2}:\,\,\,y = \left( {3 – m} \right)x + 2m\)

    1. Tìm m để các hàm số ĐN, NB:

    Hàm số \(y = \left( {2m – 1} \right)x + 3\) đồng biến \( \Leftrightarrow 2m – 1 > 0 \Leftrightarrow m > \frac{1}{2}.\)

    Hàm số \(y = \left( {2m – 1} \right)x + 3\) nghịch biến \( \Leftrightarrow 2m – 1 < 0 \Leftrightarrow m < \frac{1}{2}.\)

    Hàm số \(y = \left( {3 – m} \right)x + 2m\) đồng biến \( \Leftrightarrow 3 – m > 0 \Leftrightarrow m < 3.\)

    Hàm số \(y = \left( {3 – m} \right)x + 2m\) nghịch biến \( \Leftrightarrow 3 – m < 0 \Leftrightarrow m > 3.\)

    2. Xác định hệ số góc:

    Đường thẳng \({d_1}\) tạo với trục Ox góc \(\alpha  = {60^0}\)

    \( \Rightarrow 2m – 1 = \tan {60^0} \Leftrightarrow 2m – 1 = \sqrt 3  \Leftrightarrow m = \frac{{\sqrt 3  + 1}}{2}.\)

    Đường thẳng \({d_2}\) tạo với trục Ox góc \(\beta  = {150^0}\)

    \( \Rightarrow 3 – m = \tan {150^0} \Leftrightarrow 3 – m =  – \frac{{\sqrt 3 }}{3} \Leftrightarrow m = \frac{{9 – \sqrt 3 }}{3}.\)

    3. Tìm m:

    \(\begin{array}{l}{d_1}//{d_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m – 1 = 3 – m\\3 \ne 2m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3m = 4\\m \ne \frac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = \frac{4}{3}.\\{d_1} \equiv {d_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m – 1 = 3 – m\\3 = 2m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3m = 4\\m = \frac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = \frac{4}{3}\\m = \frac{3}{2}\end{array} \right. \Rightarrow m \in \emptyset .\\{d_1} \bot {d_2} \Leftrightarrow \left( {2m – 1} \right)\left( {3 – m} \right) =  – 1 \Leftrightarrow  – 2{m^2} + 7m – 3 =  – 1\\ \Leftrightarrow  – 2{m^2} + 7m – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = \frac{{7 + \sqrt {33} }}{4}\\m = \frac{{7 – \sqrt {33} }}{4}\end{array} \right..\\{d_1} \cap {d_2} \Leftrightarrow 2m – 1 \ne 3 – m \Leftrightarrow 3m \ne 4 \Leftrightarrow m \ne \frac{4}{3}.\end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận