Cho các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm:
Môi trường 1: 500 ml nước hầm rau củ
Môi trường 2: NaNO3 – 9g/l; K2HPO4 – 4g/l; MgSO4 – 1,5g/l; KCl -1,5g/l; FeSO4 – 0,2g/l; nước – 1 lít.
Môi trường 3: Glucôzơ 15g/l, KH2PO4 1,0g/l, bột gạo 10g
Môi trường 4: Nước chiết khoai tây; 5g glucôzơ; 1g NaCl
Các môi trường trên thuộc loại môi trường nào (dùng chất tự nhiên/ tổng hợp/ bán tổng hợp).
Xác định kiểu dinh dưỡng của các sinh vật sau
Nấm men rượu
Trùng amip
Vi khuẩn nitrat hóa
Vi khuẩn lam
Khi có ánh sáng và giàu khí CO2, một loại sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3P04 – 1,5; KH2P04 – 1,0; MgS04 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0
a) Môi trường trên là loại môi trường gì?
b) Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì?
c) Nguồn cacbon, nguồn năng lượng và nguồn nitơ của vi sinh vật này là gì?
Đáp án:
CÂU 1 :>
môi trường 1 là mt tự nhiên.
mot trường 2 là mt tổng hợp.
môi trường 3 là môi trường tổng hợp.
môi trường 4 là môi trường bán tổng hợp.
CÂU 2 :>
nấm men rượu thuộc kiểu dd dinh dưỡng hóa dị dưỡng.
VK nitrat hóa thuộc kiểu hóa tự dưỡng.
Trùng amip thuộc kiểu hóa dị dưỡng.
VK lam thuộc kiểu quang tự dưỡng
CÂU3
a. là mt tổng hợp vì xác định được thành phần trong đó.
b. VSV có kiểu dd : quang tự dưỡng vô cơ.
c. Nguồn cacbon là CO2. Nguồn năng lượng là ánh sáng. Nito của nó là phootsphatamôn.
Giải thích các bước giải:
(1) ⟶⟶ Quang tự dưỡng: vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
(2) ⟶⟶ Quang dị dưỡng: vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
(3) ⟶⟶ Hóa tự dưỡng: vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
(4) ⟶⟶ Hóa dị dưỡng: nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.