Cho (d1):y=2x -3
(d2):y=1/2x
a.Vẽ (d1) và (d2) trên cùng mặt phảng tọa độ Oxy
b. Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2)
c. Tìm các giá trị của M để đường thẳng (d3):y=-3x+M-2 cắt đường thẳng (d1) tại điểm M có tung độ bằng -1
Cho (d1):y=2x -3
(d2):y=1/2x
a.Vẽ (d1) và (d2) trên cùng mặt phảng tọa độ Oxy
b. Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2)
c. Tìm các giá trị của M để đường thẳng (d3):y=-3x+M-2 cắt đường thẳng (d1) tại điểm M có tung độ bằng -1
Đáp án:
c) m=4
Giải thích các bước giải:
b) Gọi A(x;y) là tọa độ giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\)
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) là
\(\begin{array}{l}
2x – 3 = \dfrac{1}{2}x\\
\to x = 2\\
\to y = 1
\end{array}\)
⇒ A(2;1) là tọa độ giao điểm của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\)
c) Do \(\left( {{d_3}} \right)\) và \(\left( {{d_1}} \right)\) cắt nhau tại điểm có tung độ bằng -1
⇒ Thay y=-1 vào \(\left( {{d_1}} \right)\) ta được
\(\begin{array}{l}
– 1 = 2x – 3\\
\to x = 1
\end{array}\)
Thay x=1 và y=-1 vào \(\left( {{d_3}} \right)\) ta được
\(\begin{array}{l}
– 3 + m – 2 = – 1\\
\to m = 4
\end{array}\)