Cho đa thức f(x) , tìm dư của phép chia f(x) chia cho ( x – 1)( x – 2 ) biết f(x) : x – 1 dư 7 và f(x) : x + 2 dư 1 (ko sao chép mạng )

Cho đa thức f(x) , tìm dư của phép chia f(x) chia cho ( x – 1)( x – 2 ) biết f(x) : x – 1 dư 7 và f(x) : x + 2 dư 1
(ko sao chép mạng )

0 bình luận về “Cho đa thức f(x) , tìm dư của phép chia f(x) chia cho ( x – 1)( x – 2 ) biết f(x) : x – 1 dư 7 và f(x) : x + 2 dư 1 (ko sao chép mạng )”

  1. Đáp án:

    $-6x+13$

    Giải thích các bước giải:

    $f(x)=h(x)(x-2)+1$ $(1)$ (giả thiết)

    $f(x)=g(x)(x-1)+7$ $(2)$ (giả thiết)

    Do $(x – 1)( x – 2 )$ là đa thức bậc $2$ nên số dư là đa thức bậc $1$ tức là $ax+b$:

    $⇒ f(x)=t(x)(x-1)(x-2)+ax+b $

    $⇒ f(x)=t(x)(x-1)(x-2)+a(x-2)+b+2a=(x-1)[t(x)(x-2)+a]+b+2a$

    Theo $(1)$ thì $b+2a=1$

    Mặt khác:

    $f(x)=t(x)(x – 1)(x – 2)+a(x-1)+b+a$

    Theo $(2)$ thì $b+a=7$

    $⇒ \begin{cases}b+2a=1\\b+a=7\end{cases}$

    $⇒ \begin{cases}b+2a=1\\2b+2a=14\end{cases}$

    $⇒ \begin{cases}b=13\\a=-6\end{cases}$

    Vậy phần dư cần tìm là $-6x+13$

    Bạn Xem Tham Khảo Nhaヾ(•ω•`)o

    Bình luận
  2. Đáp án:

    $-6x +13$

    Giải thích các bước giải:

    Gọi $R = ax + b$ là dư của phép chia $f(x)$ cho $(x -1)(x -2)$

    Áp dụng định lý Bézout, ta được:

    $\begin{cases}R = f(1) = a + b\\R = f(2) = 2a + b\end{cases}$

    $\Leftrightarrow \begin{cases}a + b = 7\\2a + b = 1\end{cases}$

    $\Leftrightarrow \begin{cases}a = -6\\b = 13\end{cases}$

    Vậy phần dư cần tìm là $-6x + 13$

    Bình luận

Viết một bình luận