Cho dòng khí H2 dư qua m gam hỗn hợp A gồm CuO và FexOy nung nóng, sau phản ứng thu được 7,04 gam chất rắn và 2,88 gam nước. Chất rắn thu được ở trên tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl 0,8M
1) Tính m và xác định thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A
2) Xác định công thức hoá học của oxt sắt ?
3) Nếu cho 0,23 gam kim loại Na vào cốc đựng lượng nước thu được ở trên thì tạo thành dung dịch có nồng độ bao nhiêu phần trăm
Đáp án:
\(F{e_2}{O_3}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(CuO + {H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}Cu + {H_2}O\)
\(F{e_x}{O_y} + y{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xFe + y{H_2}O\)
Rắn sinh ra là Cu và Fe. Cho rắn trên tác dụng với HCl thì chỉ có Fe phản ứng:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = 0,2.0,8 = 0,16\;{\text{mol}} \to {{\text{n}}_{Fe}} = 0,08{\text{ mol}} \to {n_{Cu}} = \frac{{7,04 – 0,08.56}}{{64}} = 0,04{\text{ mol}}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{2,88}}{{18}} = 0,16 = {n_{CuO}} + n{ _{O{\text{trong F}}{{\text{e}}_x}{O_y}}} \to {n_{O{\text{ trong F}}{{\text{e}}_x}{O_y}}} = 0,16 – 0,04 = 0,12\)
\( \to x:y = {n_{Fe}}:{n_O} = 0,08:0,12 = 2:3\)
Oxit là \(F{e_2}{O_3}\) 0,04 mol.
\( \to {m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,04.160 = 6,4{\text{ gam ;}}{{\text{m}}_{CuO}} = 0,04.80 = 3,2{\text{ gam}} \to {\text{m = 9}}{\text{,6 gam}}\)
\( \to \% {m_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{6,4}}{{9,6}} = 66,67\% \to \% {m_{CuO}} = 33,33\% \)
Phản ứng xảy ra:
\(2Na + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{Na}} = \frac{{0,23}}{{23}} = 0,01{\text{ mol < }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} \to {n_{NaOH}} = {n_{Na}} = 0,01{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{Na}} = 0,005{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{dd{\text{ sau phản ứng}}}} = {m_{Na}} + {m_{{H_2}O}} – {m_{{H_2}}} = 0,23 + 2,88 – 0,005.2 = 3,1{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{NaOH}} = 0,01.40 = 0,4{\text{gam}} \to {\text{C}}{{\text{\% }}_{NaOH}} = \frac{{0,4}}{{3,1}} = 12,9\% \)