Cho dung dịch A có pH = 2, dung dịch B có pH = 10. Tính thể tích dung dịch A cần trộn với 300ml dung dịch B để thu được dung dịch C có pH bằng: a = 3; b = 9; c = 7.
Cho dung dịch A có pH = 2, dung dịch B có pH = 10. Tính thể tích dung dịch A cần trộn với 300ml dung dịch B để thu được dung dịch C có pH bằng: a = 3; b = 9; c = 7.
Gọi thể tích của dung dịch A là x.
Dung dịch A có pH=2 suy ra \([{H^ + }] = {10^{ – 2}} \to {n_{{H^ + }}} = {10^{ – 2}}x\)
Dung dịch B có pH=10 nên có tính kiềm, suy ra pOH=4.
\( \to [O{H^ – }] = {10^{ – 4}} \to {n_{O{H^ – }}} = {10^{ – 4}}.0,3 = {3.10^{ – 5}}{\text{ mol}}\)
Phản ứng xảy ra:
\({H^ + } + O{H^ – }\xrightarrow{{}}{H_2}O\)
Dung dịch tạo thành có thể tích là x+0,3 lít.
TH1:
Nếu pH=3 suy ra \({H^ + }\) dư.
\( \to [{H^ + }] = {10^{ – 3}} \to {n_{{H^ + }}} = {10^{ – 3}}(x + 0,3) = {10^{ – 2}}x – {3.10^{ – 5}} \to x = 0,0367\) lít
TH2:
Nếu pH=9 suy ra \(O{H^ – }\) dư.
\( \to pOH = 5 \to [O{H^ – }] = {10^{ – 5}} \to {n_{O{H^ – }}} = {10^{ – 5}}.(x + 0,3) = {3.10^{ – 5}} – {10^{ – 2}}x \to x = {2,6973.10^{ – 3}}\) lít
TH3:
Nếu pH=7 thì dung dịch trung tính, phản ứng trung hòa hoàn toàn
\( \to {10^{ – 2}}x. = {3.10^{ – 5}} \to x = {3.10^{ – 3}}\) lít