Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 14,7% xác định kim loại A

Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 14,7% xác định kim loại A

0 bình luận về “Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 14,7% xác định kim loại A”

  1. Đáp án:

     \(Fe\) (sắt)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi \(n\) là hóa trị của \(A\)

    Phản ứng xảy ra:

    \(2A + n{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{A_2}{(S{O_4})_n} + n{H_2}\)

    Giả sử ban đầu có 1 mol \(A\)

    \( \to {m_A} = 1.{M_A} = {M_A}{\text{ gam}}\)

    \({n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{n}{2}{n_A} = 0,5n{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,5n.98 = 49n{\text{ gam}}\)

    \({m_{dd{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{49n}}{{10\% }} = 490n{\text{ gam}}\)

    \({n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,5n\)

    BTKL:

    \({m_A} + {m_{dd\;{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = {m_{dd}} + {m_{{H_2}}}\)

    \( \to {M_A} + 490n = {m_{dd}} + 0,5n.2 \to {m_{dd}} = {M_A} + 489n\)

    \({n_{{A_2}{{(S{O_4})}_n}}} = \frac{1}{2}{n_A} = 0,5{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{{A_2}{{(S{O_4})}_n}}} = 0,5.(2{M_A} + 96n) = {M_A} + 48n\)

    \( \to C{\% _{{A_2}{{(S{O_4})}_n}}} = \frac{{{M_A} + 48n}}{{{M_A} + 489n}} = 14,7\%  \to {M_A} = 28n\)

    Thỏa mãn \(n=2 \to M_A=56 \to A: Fe\)

    Bình luận
  2. 2A+xH2SO4→A2(SO4)x+xH2

    1       0,5x          0,5         0,5x

    Đặt số mol A là 1

    →nH2SO4=1.x/2=0,5x (mol)

    →mH2SO4=0,5x.98=49x (g)

    mdd H2SO4=49x.100/10=490x (g)

    mA=1.A=A (g)

    mdd spứ=490x+A (g)

    mA2(SO4)x=0,5(2A+96x)=A+48x (g)

    dung dịch muối có nồng độ 14,7% nên ta có

    $\frac{A+48x}{490x+A}$=$\frac{14,7}{100}$ 

    →100A+4800x=7203x+14,7A

    →85,3A=2403x

    →A=28x

    Chỉ có x=2→A=56(Fe)
    Vậy kim loại A là sắt(Fe)

     

    Bình luận

Viết một bình luận