Cho Đường thẳng ∆ : {x=1-2t {y=3+t Và ∆’: 2x-3y-1= 0 a) Tìm giao điểm và tính góc giữa ∆ và ∆’ b) Viết PT đườn

Cho Đường thẳng ∆ : {x=1-2t
{y=3+t
Và ∆’: 2x-3y-1= 0
a) Tìm giao điểm và tính góc giữa ∆ và ∆’
b) Viết PT đường thẳng (d1) qua M(2;-5) và d1//∆
c) viết PT tổng quát của (d2) qua N(4;-8) và d2 vuông góc ∆’
d) Tìm K trên ∆ mà khoảng cách từ K đến ∆’ là 4.

0 bình luận về “Cho Đường thẳng ∆ : {x=1-2t {y=3+t Và ∆’: 2x-3y-1= 0 a) Tìm giao điểm và tính góc giữa ∆ và ∆’ b) Viết PT đườn”

  1. Đáp án:

    a) \(\left( {\dfrac{{23}}{7};\dfrac{{13}}{7}} \right)\) là tọa độ giao điểm của Δ và Δ’

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)vtcp:{\overrightarrow u _\Delta } = \left( { – 2;1} \right)\\
     \to vtpt:{\overrightarrow n _\Delta } = \left( {1;2} \right)
    \end{array}\)

    Phương trình tổng quát đường thẳng Δ đi qua A(1;3) và có \(vtpt:{\overrightarrow n _\Delta } = \left( {1;2} \right)\)

    \(\begin{array}{l}
    x – 1 + 2\left( {y – 3} \right) = 0\\
     \to x + 2y – 7 = 0
    \end{array}\)

    Tọa độ giao điểm của Δ và Δ’ là nghiệm của hệ phương trình

    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    x + 2y – 7 = 0\\
    2x – 3y – 1 = 0
    \end{array} \right.\\
     \to \left\{ \begin{array}{l}
    x = \dfrac{{23}}{7}\\
    y = \dfrac{{13}}{7}
    \end{array} \right.
    \end{array}\)

    ⇒ \(\left( {\dfrac{{23}}{7};\dfrac{{13}}{7}} \right)\) là tọa độ giao điểm của Δ và Δ’

    Gọi \(\alpha \) là góc giữa Δ và Δ’ 

    \(\begin{array}{l}
     \to \cos \alpha  = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {{n_\Delta }} .\overrightarrow {{n_{\Delta ‘}}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_\Delta }} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_{\Delta ‘}}} } \right|}} = \dfrac{{\left| {1.2 – 2.3} \right|}}{{\sqrt {1 + {2^2}} .\sqrt {{2^2} + {{\left( { – 3} \right)}^2}} }} = \dfrac{4}{{\sqrt {65} }}\\
     \to \alpha  = 60,255^\circ 
    \end{array}\)

    b) Do (d1) song song Δ

    \( \to vtpt:{\overrightarrow n _d} = \left( {1;2} \right)\)

    Phương trình đường thẳng (d1) đi qua M(2;-5) và có \(vtpt:{\overrightarrow n _d} = \left( {1;2} \right)\)

    \(\begin{array}{l}
    x – 2 + 2\left( {y + 5} \right) = 0\\
     \to x + 2y + 8 = 0
    \end{array}\)

    c) Do (d2) vuông góc Δ’

    \(\begin{array}{l}
     \to vtcp:{\overrightarrow u _d} = vtpt:{\overrightarrow n _{\Delta ‘}} = \left( {2; – 3} \right)\\
     \to vtpt:{\overrightarrow n _d} = \left( {3;2} \right)
    \end{array}\)

    Phương trình đường thẳng (d2) đi qua N(4;-8) và có \(vtpt:{\overrightarrow n _d} = \left( {3;2} \right)\)

    \(\begin{array}{l}
    3\left( {x – 4} \right) + 2\left( {y + 8} \right) = 0\\
     \to 3x + 2y + 4 = 0
    \end{array}\)

    d) Do K∈Δ

    ⇒ K(1-2t;3+t)

    Do khoảng cách từ K đến Δ’ là 4

    \(\begin{array}{l}
     \to d\left( {K;\left( {\Delta ‘} \right)} \right) = 4\\
     \to \dfrac{{\left| {2\left( {1 – 2t} \right) – 3\left( {3 + t} \right) – 1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {3^2}} }} = 4\\
     \to \left| { – 7t – 7} \right| = 4\sqrt {13} \\
     \to \left[ \begin{array}{l}
     – 7t – 7 = 4\sqrt {13} \\
     – 7t – 7 =  – 4\sqrt {13} 
    \end{array} \right.\\
     \to \left[ \begin{array}{l}
    t =  – \dfrac{{7 + 4\sqrt {13} }}{7}\\
    t = \dfrac{{ – 7 + 4\sqrt {13} }}{7}
    \end{array} \right.\\
     \to \left[ \begin{array}{l}
    K\left( {\dfrac{{21 + 8\sqrt {13} }}{7};\dfrac{{14 – 4\sqrt {13} }}{7}} \right)\\
    K\left( {\dfrac{{21 – 8\sqrt {13} }}{7};\dfrac{{14 + 4\sqrt {13} }}{7}} \right)
    \end{array} \right.
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận