Cho đường thẳng (d) : y = ( m – 2 )x + m +3 . a, Tìm giá trị của m để các đường thẳng ( d1) : y = -x + 2 , (d2 ) : y = 2x – 1 và đường thă

By Gabriella

Cho đường thẳng (d) : y = ( m – 2 )x + m +3 .
a, Tìm giá trị của m để các đường thẳng ( d1) : y = -x + 2 , (d2 ) : y = 2x – 1 và đường thẳng (d) đồng quy
b, Tìm điểm cố định mà đường thẳng (d) luôn đi qua với mọi m
Cho parapol (P) : y = x^2 và đường thẳng (d) : y = ax + 2 ( a là tham số ) .
1, Với a = 2 hãy tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P)
2, chứng minh rằng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A và B với mọi giá trị của a
các bạn ơi ! giải giúp mình với ạ

0 bình luận về “Cho đường thẳng (d) : y = ( m – 2 )x + m +3 . a, Tìm giá trị của m để các đường thẳng ( d1) : y = -x + 2 , (d2 ) : y = 2x – 1 và đường thă”

  1. Đáp án:

    Bài 1:

    a) Xét pt hoành độ giao điểm của d1 và d2

    $\begin{array}{l}
     – x + 2 = 2x – 1\\
     \Rightarrow 3x = 3\\
     \Rightarrow x = 1\\
     \Rightarrow y =  – x + 2 = 1\\
     \Rightarrow Giao\,điểm:A\left( {1;1} \right)
    \end{array}$

    Để 3 đt đồng quy thì (d) đi qua A

    $\begin{array}{l}
     \Rightarrow 1 = \left( {m – 2} \right).1 + m + 3\\
     \Rightarrow 2m + 1 = 1\\
     \Rightarrow m = 0\\
    b)M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\\
    \left( d \right):{y_0} = \left( {m – 2} \right){x_0} + m + 3\forall m\\
     \Rightarrow {y_0} = \left( {{x_0} + 1} \right).m – 2{x_0} + 3\forall m\\
     \Rightarrow \left( {{x_0} + 1} \right).m = 2{x_0} + {y_0} – 3\forall m\\
     \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    {x_0} + 1 = 0\\
    2{x_0} + {y_0} – 3 = 0
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    {x_0} =  – 1\\
    {y_0} = 5
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow M\left( { – 1;5} \right)
    \end{array}$

    Vậy điểm M là điểm d luôn đi qua với mọi m

    Bài 2:

    $\begin{array}{l}
    1)a = 2\\
     \Rightarrow \left( d \right):y = 2x + 2\\
     \Rightarrow {x^2} = 2x + 2\\
     \Rightarrow {x^2} – 2x – 2 = 0\\
     \Rightarrow {\left( {x – 1} \right)^2} = 3\\
     \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x – 1 = \sqrt 3 \\
    x – 1 =  – \sqrt 3 
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
    x = 1 + \sqrt 3  \Rightarrow y = 2x + 2 = 2\sqrt 3  + 4\\
    x = 1 – \sqrt 3  \Rightarrow y = 4 – 2\sqrt 3 
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow Giao\,điểm:\left( {1 + \sqrt 3 ;2\sqrt 3  + 4} \right);\left( {1 – \sqrt 3 ;4 – 2\sqrt 3 } \right)\\
    2){x^2} = a.x + 2\\
     \Rightarrow {x^2} – a.x – 2 = 0\\
     \Rightarrow \Delta  = {a^2} – 4.\left( { – 2} \right) = {a^2} + 8 > 0\forall a
    \end{array}$

    => pt hoành độ giao điểm luôn có 2 nghiệm phân biệt

    => (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A và B với mọi giá trị của a

    Trả lời

Viết một bình luận