Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 24; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1

Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 24; P = 31; S = 32; Cl
= 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. Hòa tan 20 gam KCl thu được 500 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch KCl
A. 2%. B. 3%. C. 4%. D. 5%.
Câu 2. Khi hoà tan 750 gam đường glucozơ (C6H12O6) vào 375 gam nước ở 20 oC thì thu được dung dịch
bão hoà. Độ tan của đường ở 20 oC là
A. 200 gam. B. 100 gam. C. 150 gam. D. 300 gam.
Câu 3. Ở 20 oC, độ tan của dung dịch muối ăn là 36 gam. Nồng độ % của dung dịch muối ăn bão hoà ở
20 oC là
A. 25%. B. 22,32%. C. 26,47%. D. 25,47%.
Câu 4. Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4

A. 1M. B. 2M. C. 3M. D. 4M.
Câu 5. Khi làm bay hơi 40 gam nước một dung dịch muối thì thu được 10 gam muối khan. Hỏi lúc đầu,
dung dịch có nồng độ bao nhiêu phần trăm?
A. 11%. B. 20%. C. 15%. D. 30%.
Câu 6. Độ tan của KNO3 ở 40 oC là 70 gam. Số gam KNO3 có trong 340 gam dung dịch ở nhiệt độ trên

A. 140 gam. B. 130 gam. C. 120 gam. D. 110 gam.
Câu 7. Để pha 100 gam dung dịch CuSO4 8% thì khối lượng nước cần lấy là
A. 93 gam. B. 90 gam. C. 91 gam. D. 92 gam.
Câu 8. Số mol của NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 8% là
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,7.
Câu 9. Số mol của chất tan có trong 300ml dung dịch H2SO4 0,2 M là
A. 0,05. B. 0,06. C. 0,50. D. 0,60.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 72 gam muối ăn (NaCl) vào 200 gam nước ở 25 oC được dung dịch bão hòa.
Độ tan của muối ăn trong nước ở 25 oC là
A. 0,36. B. 3,60. C. 36,00. D. 72,00.
Câu 11. Hoà tan 9,4 K2O vào nước được 200 ml dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là
A. 0,50M. B. 0,10M. C. 0,05M. D. 1,00M.
Câu 12. Hoà tan hết 19,5 gam kali vào 261 gam H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là (cho rằng
nước bay hơi không đáng kể)
A. 5%. B. 10%. C. 15%. D. 20%.
Câu 13. Độ tan của muối NaCl ở 100 oC là 40 gam. Ở nhiệt độ này, dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ
phần trăm là
A. 28,00%. B. 26,72%. C. 28,57%. D. 30,05%.
Câu 14. Cho 6,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl 1M đã
dùng là
A. 200 ml. B. 150 ml. C. 100 ml. D. 250 ml.
Câu 15. Hòa tan một lượng Fe vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 8,96 lít H2 ở đktc. Nồng độ phần
trăm của dung dịch HCl là (biết khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng là 200 gam)
A. 12,50%. B. 1,46%. C. 7,30%. D. 14,60%.
Câu 16. Cho a gam nhôm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dich HCl 1,5M. Giá trị của a là
A. 13,5. B. 2,7. C. 5,4. D. 8,1.
Câu 17. Cho 7,2 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl 6M. Kim loại
đã dùng là
A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Ba.
Câu 18. Hoà tan hoàn toàn 1,24 gam Na2O vào trong nước được 400 ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol
của dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 0,50M. B. 0,05M. C. 0,10M. D. 1,00M.
Câu 19. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 4,48 lít khí HCl (đktc) vào 42,7 gam
nước là
A. 15,4%. B. 14,6%. C. 16,4%. D. 14,5%.
Câu 20. Hòa tan 96 gam CuSO4 vào nước thu được 4 lít dung dịch có nồng độ là
A. 0,15M. B. 0,10M. C. 2,00M. D. 1,50M.

0 bình luận về “Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 24; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1”

  1. Đáp án:

    1. C

    2. A

    3. C

    4. B

    5. B

    6. A

    7. D

    8. A 

    9. B

    10. C

    11. D

    12. B

    13. C

    14. A

    15. D

    16. B

    17. A

    18. C

    19. B

    20. A

    Giải thích các bước giải:

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận
  2. 1/ C

    2/ A

    3/ C ($\frac{36.100}{136}$) 

    4/ B

    5/ B (50g dung dịch) 

    6/ A

    7/ D

    8/ A 

    9/ B

    10/ C

    11/ D

    12/ B

    13/ C

    14/ A

    15/ D

    16/ B

    17/ A

    18/ C

    19/ B

    20/ A

    Bình luận

Viết một bình luận