Cho hàm số; y = x ² (P) y = 2(m + 1)x – m ² – 3m – 2 (d) a, Chứng minh (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt x1, x2 b,

Cho hàm số; y = x ² (P)
y = 2(m + 1)x – m ² – 3m – 2 (d)
a, Chứng minh (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt x1, x2
b, Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm có hoành độ thỏa mãn tổng bình phương hai hoành độ bằng 12

0 bình luận về “Cho hàm số; y = x ² (P) y = 2(m + 1)x – m ² – 3m – 2 (d) a, Chứng minh (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt x1, x2 b,”

  1. $y = x^2 \qquad (P)$

    $y = 2(m+1)x – m^2 – 3m – 2\quad (d)$

    a) Phương trình hoành độ giao điểm giữa $(P)$ và $(d)$

    $\quad x^2 =  2(m+1)x – m^2 – 3m – 2$

    $\Leftrightarrow x^2 – 2(m+1)x + m^2 + 3m + 2=0\qquad (*)$

    $(d)$ cắt $(P)$ tại hai điểm phân biệt

    $\Leftrightarrow \Delta_{(*)}’ >0$

    $\Leftrightarrow (m+1)^2 – (m^2 + 3m + 2) >0$

    $\Leftrightarrow -m -1 >0$

    $\Leftrightarrow m < -1$

    b) Với $x_1,\ x_2$ là hai hoành độ giao điểm của $(d)$ và $(P)$

    $\Rightarrow x_1,\ x_2$ là nghiệm của $(*)$

    Áp dụng định lý Viète ta được:

    $\begin{cases}x_1 + x_2 = 2(m+1)\\x_1x_2 = m^2 + 3m + 2\end{cases}$

    Theo đề ta có:

    $\quad x_1^2 + x_2^2 = 12$

    $\Leftrightarrow (x_1 + x_2)^2 – 2x_1x_2 = 12$

    $\Leftrightarrow 4(m+1)^2 – 2(m^2 + 3m + 2) = 12$

    $\Leftrightarrow m^2 + m -6 =0$

    $\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} m= 2\qquad (loại)\\m = -3\quad (nhận)\end{array}\right.$

    Vậy $m = -3$

    Bình luận

Viết một bình luận