cho hh X gồm mg,al ,cu ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
– thí nghiệm 1 lấy a gam hh X tác dụng HCl thu đc 8,96 lít khí và 6,4 g chất rắn ko tan
-thí nghiệm 2 lấy 2a gam hh X đốt cháy trong không khí thì ta thu được 44g chất rắn gồm hh các oxit
Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hhX
Xét thí nghiệm `1`
`a(g)` Hỗn hợp `X` gồm $\begin{cases}Mg : \ x(mol)\\Al : \ y(mol)\\ Cu : \ z(mol)\\\end{cases}$
`->a=24x+27y+64z`
`n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4(mol)`
`Mg+2HCl->MgCl_2+H_2`
`2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`
`@Cu` không tan trong `HCl`
`->m_{Cu}=6,4(g)`
`->z=\frac{6,4}{64}=0,1(mol)(1)`
Theo phương trình
`n_{H_2}=x+1,5y`
`->x+1,5y=0,4(2)`
Xét thí nghiệm `2`
`2a(g)` Hỗn hợp `X` gồm $\begin{cases}Mg : \ 2x(mol)\\Al : \ 2y(mol)\\ Cu : \ 2z(mol)\\\end{cases}$
`m_{\text{Oxit}}=44(g)`
`->40.2x+102.\frac{2y}{2}+80.2z=44`
`->80x+102y+160z=44(3)`
Từ `(1),(2),(3)` giải hệ phương trình
$\to \begin{cases}x=\dfrac{1}{15}(mol)\\y=\dfrac{2}{9}(mol)\\\end{cases}$
`->a=24.\frac{1}{15}+27.\frac{2}{9}+0,1.64=14(g)`
`m_{Mg}=\frac{24}{15}=1,6(g)`
`m_{Al}=27.\frac{2}{9}=6(g)`
`->%m_{Mg}=\frac{1,6}{14}.100=11,43%`
`->%m_{Al}=\frac{6}{14}.100=42,86%`
`->%m_{Cu}=100-11,43-42,86=45,71%`