Cho hơi nước đi qua than nóng thu được 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm CO2, CO, H2 có tỉ khối so với h2 là 7,8. Dẫn A qua ống sứ nung nóng đựng 23,2 gam một oxit kim loại để phản ứng xảy ra vừa đủ. Hòa tan kim loại thu được vào dung dịch HCl dư thì có 6,72 lít khí bay ra ( đktc). biết các pư xảy ra hoàn toàn. Tìm công thức phân tử của oxit kim loại
Đáp án:
\(Fe_3O_4\)
Giải thích các bước giải:
\(n_A=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\ \text{mol}\)
Cho hơi nước đi qua than nóng:
\(C+2H_2O\xrightarrow{t^\circ} CO_2+2H_2\)
\(C+H_2O\xrightarrow{t^\circ} CO+H_2\)
Gọi số mol \(CO_2, CO\) lần lượt là \(a,b\)
Bảo toàn nguyên tố H, O:
\(⇒ n_{H_2}=n_{H_2O}=n_{CO}+2n_{CO_2}=2a+b\ \text{mol}\)
\(⇒ n_{\text{A}}= n_{H_2}+n_{CO_2}+n_{CO}=a+b+2a+b=3a+2b=0,5\ \text{mol}\)
\(d_{A/H_2}=7,8⇒\overline{M_A}=7,8\cdot 2=15,6\ \text{g/mol}⇔\dfrac{44a+28b+2\cdot \left(2a+b\right)}{0,5}=15,6\ \text{g/mol}⇔ 48a+30b=7,8\)
Giải được \(a=b=0,1\)
\(⇒ n_{CO}=b=0,1\ \text{mol}; n_{H_2}=2a+b=0,1\cdot 2+0,1=0,3\ \text{mol}\)
Gọi CTHH của oxit kim loại là \(R_xO_y\)
Dẫn A qua ống sứ đựng 23,2 gam một oxit kim loại:
\(R_xO_y+yH_2\xrightarrow{t^\circ} xR+yH_2O\\ R_xO_y+yCO\xrightarrow{t^\circ} xR+yCO_2\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{O\ (R_xO_y)}=n_{H_2}+n_{CO}=0,3+0,1=0,4\ \text{mol}⇒ m_{O\ (R_xO_y)}=0,4\cdot 16=6,4\ \text{gam}⇔m_R=23,2-6,4=16,8\ \text{gam}⇒ n_R=\dfrac{16,8}{M_R}\ \text{mol}\)
Hòa tan kim loại thu được vào dung dịch HCl dư:
Gọi hoá trị của R khi tác dụng với HCl là \(n\)
\(2R+2nHCl\to 2RCl_n+nH_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\ \rm{mol}\)
Theo PTHH, ta có: \(n_R=\dfrac{0,3\cdot 2}n=\dfrac{0,6}n\ \text{mol}\)
Suy ra, ta có: \(n_R=\dfrac{16,8}{M_R}=\dfrac{0,6}n\)
\(⇔M_R=28n\ \text{g/mol}\)
Vì n là hóa trị của kim loại nên \(1\leqslant n\leqslant 3\)
Thử từng trường hợp, \(n=2; M_R=56\ (Fe)\) (TM)
\(⇒ n_{Fe}=\dfrac{0,6}2=0,3\ \text{mol}\)
Xét phân tử \(Fe_xO_y\)
\(⇒ x:y=\dfrac{0,3}{0,4}=\dfrac 34\)
\(⇒\) CTHH của oxit kim loại là \(Fe_3O_4\)