Cho hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi, chia thành 3 phần bằng nhau P1: Đốt cháy hết trong O2 thu được 66,8g hỗn hợp gồm Fe3O4 và ox

Cho hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi, chia thành 3 phần bằng nhau
P1: Đốt cháy hết trong O2 thu được 66,8g hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của M
P2: Hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 26,88l H2(đktc)
P3: Tác dụng vừa đủ với 33,6l Cl2.
a)Tìm M.
b) Tính %m Fe, %m M.

0 bình luận về “Cho hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi, chia thành 3 phần bằng nhau P1: Đốt cháy hết trong O2 thu được 66,8g hỗn hợp gồm Fe3O4 và ox”

  1. Đáp án:

     M là Al.

    \({\text{\% }}{{\text{m}}_{Fe}} = 75,68\% ;\% {m_{Al}} = 24,32\% \)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi n là hóa trị của M.

    Phần 1 cho tác dụng với oxi

    \(3Fe + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_3}{O_4}\)

    \(4M + n{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{M_2}{O_n}\)

    Gọi số mol Fe và M trong mỗi phần lần lượt là x, y.

    Cho phần 2 tác dụng với HCl

    \(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)

    \(2M + 2nHCl\xrightarrow{{}}2MC{l_n} + n{H_2}\)

    \( \to {n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} + \frac{n}{2}{n_M} = x + 0,5ny = \frac{{26,88}}{{22,4}} = 1,2\)

    Cho phần 3 tác dụng với Clo.

    \(2Fe + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2FeC{l_3}\)

    \(2M + nC{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2MC{l_n}\)

    \( \to {n_{C{l_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Fe}} + \frac{n}{2}{n_M} = 1,5x + 0,5ny = \frac{{33,6}}{{22,4}} = 1,5\)

    \( \to x = 0,6;y = \frac{{1,2}}{n}\)

    \({n_{{O_2}}} = \frac{2}{3}{n_{Fe}} + \frac{n}{4}{n_{{O_2}}} = \frac{2}{3}x + 0,25ny = 0,4 + 0,25n.\frac{{1,2}}{n} = 0,7{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Fe}} + {m_M} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}} \to {m_{Fe}} + {m_M} = 66,8 – 0,7.32 = 44,4{\text{ gam}}\)

    \( \to 0,6.56 + \frac{{1,2}}{n}.M = 44,4 \to \frac{M}{n} = 9 \to M = 9n \to n = 3;M = 27\)

    \( \to {m_{Fe}} = 0,6.56 = 33,6{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{Fe}} = \frac{{33,6}}{{44,4}} = 75,68\% ;\% {m_{Al}} = 24,32\% \)

    Bình luận

Viết một bình luận