Cho hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon mạch hở X,Y có số liên kết pi <=2 . Đốt cháy 0,2 mol A thi được 22 g CO2.MẶt khác 0,2 mol A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 48 g Br2. Yêu cầu xác định công thức phân tử của X,Y?
Cho hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon mạch hở X,Y có số liên kết pi <=2 . Đốt cháy 0,2 mol A thi được 22 g CO2.MẶt khác 0,2 mol A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 48 g Br2. Yêu cầu xác định công thức phân tử của X,Y?
Đáp án:
Các cặp X và Y
C4H10 và C2H2
C2H4 và C3H4
C3H6 và C2H2
Giải thích các bước giải:
X,Y có số liên kết $\pi$ không quá 2 nên hai hidrocacbon trong A tác dụng tối đa không quá 2 Br2.
Đốt cháy 0,2 mol A thu được 22 gam CO2
\(\to {n_{C{O_2}}} = \frac{{22}}{{44}} = 0,5{\text{ mol}}\)
\(\to \overline C = \frac{{0,5}}{{0,2}} = 2,5\) nên có hidrocacbon từ 2 C trở xuống.
Mặt khác 0,2 mol A làm mất màu 48 gam Br2 \(\to {n_{B{r_2}}} = \frac{{48}}{{80.2}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Nhận thấy \(\frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5\) nên có chất tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:2
Giả sử Y tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:2.
TH1: X no.
\(\to {n_Y} = \frac{{0,3}}{2} = 0,15{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_X} = 0,05{\text{ mol}}\)
\(\to 0,05{C_X} + 0,15{C_Y} = 0,5 \to {C_Y} = 0,2;{C_X} = 4\)
Thỏa mãn X là C4H10; Y là C2H2
TH2: X không no, suy ra X tác dụng Br2 theo tỉ lệ 1:1
\(\to {n_Y} = 0,3 – 0,2 = 0,1 \to {n_X} = 0,1 \to 0,1{C_X} + 0,1{C_Y} = 0,5 \to {C_X} = 2;\;{{\text{C}}_Y} = 3{\text{ hoặc }}{{\text{C}}_X} = 3;\;{{\text{C}}_Y} = 2\) (vì hidrocacbon không no có ít nhất 2)
Do đó X có thể là C2H4 ; Y là C3H4 hoặc X là C3H6 còn Y là C2H2.