Cho hỗn hợp Cu và Fe tác dụng với HCl 20% thì thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 6,72 lít khí SO2 (đktc)
a,Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại ttong hỗn hợp.
b,Tính khối lượng HCl đã dùng
(Giúp mình với ạ,cảm ơn nhìu !!)
a)nH2=2,24/22,4=0,1mol
nSO2=6,72/22,4=0,3mol
Khi cho td với hcl thì chỉ có Fe phản ứng
->bảo toàn e:2nFe=2nH2. (1)
Khi cho td với h2so4 đặc nóng thì cả 2 cùng phản ứng
->bảo toàn e:3nFe+2nCu=2nSO2=0,3.2=0,6(2)
Từ(1)(2)->nfe=0,1,nCu=0,15
%fe=(0,1.56)/(0,1.56+0,15.64).100=36,84%
%cu=100-36,84=63,16%
b)bảo toàn H:2nH2=nHCl->nHCl=0,1.2=0,2
->mHCl=(0,2.36,5)/20%=36,5g(áp dụng công thức nồng độ %:C%=m chất tan/m dung dịch.100%)
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
\% {m_{Cu}} = 63,16\% \\
\% {m_{Fe}} = 36,84\% \\
b)\\
{m_{{\rm{dd}}HCl}} = 36,5g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol\\
{n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1\,mol\\
2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O(1)\\
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O(2)\\
{n_{S{O_2}(1)}} = 0,1 \times \dfrac{3}{2} = 0,15\,mol\\
{n_{S{O_2}(2)}} = 0,3 – 0,15 = 0,15\,mol\\
{n_{Cu}} = {n_{S{O_2}(2)}} = 0,15\,mol\\
\% {m_{Cu}} = \dfrac{{0,15 \times 64}}{{0,15 \times 64 + 0,1 \times 56}} \times 100\% = 63,16\% \\
\% {m_{Fe}} = 100 – 63,16 = 36,84\% \\
b)\\
{n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,2\,mol\\
{m_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{0,2 \times 36,5}}{{20\% }} = 36,5g
\end{array}\)