Cho hỗn hợp Cu và Mg cùng số mol. Đốt nóng m gam hỗn hợp trong không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng 14,4g. Viết các PTHH xảy ra, xác định m và tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết lượng chất rắn thu được
Đáp án:
#hoc-tot ctrlhn nha
Giải thích các bước giải:
Gọi n Cu = n Mg = x (mol)
2Cu + O2 -> 2CuO
x -> x
2Mg + O2 -> 2MgO
x -> x
có: 80x + 40x = 14.4 => x = 0.12
=> m1 = 0.12 * (64+24) = 10.56 (g)
4HCl + CuO + MgO -> CuCl2 + MgCl2 + 2H2O (số mol CuO và MgO bằng nhau nên mới gộp đc nha)
0.48 <- 0.12
V HCl = 0.48/2 = 0.24 (l) = 240ml
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi $n_{Cu} = n_{Mg} = a(mol)$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
Theo PTHH:
$n_{CuO}= n_{Cu} = a(mol)$
$n_{MgO} = n_{Mg} = a(mol)$
$m_{CuO} + m_{MgO} = 14,4$
$⇔ 80a + 40a = 14,4$
$⇔ a = 0,12(mol)$
$⇒ m = 0,12.64 + 0,12.24 = 10,56(gam)$
Suy ra : $n_{CuO} = n_{MgO} = a = 0,12(mol)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{CuO} + 2n_{MgO} = 0,12.2 + 0,12.2 = 0,48(mol)$
$⇒ V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,48}{2} = 0,24(lít)$