Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu và Fe cho hỗn hợp tác dụng với 300 gam dung dịch HCl. sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) và 12,8 g chất rắn không tan
a) tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) Tính C% dung dịch HCl
Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu và Fe cho hỗn hợp tác dụng với 300 gam dung dịch HCl. sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) và 12,8 g chất rắn không tan
a) tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) Tính C% dung dịch HCl
Đáp án:
a) `%m_{Cu}=53,(3)%, %m_{Fe}=46,(6)%`
b) `C%=4,8(6)%`
Giải:
a) Vì `Cu` không tác dụng với `HCl` nên chất rắn không tan thu được sau phản ứng là `Cu`. Do đó:
`m_{Cu}=12,8g`
Phương trình phản ứng:
`Fe+2HCl -> FeCl_2+H_2`
`n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2` `(mol)`
Ta có:
`n_{Fe}=n_{H_2}=0,2` `(mol)`
Khối lượng của sắt trong hỗn hợp:
`m_{Fe}=0,2.56=11,2` `(g)`
Phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu:
`%m_{Cu}=\frac{12,8}{12,8+11,2}.100=53,(3)` `(%)`
`%m_{Fe}=100%-53,(3)%=46,(6)%`
b) `n_{HCl}=2n_{Fe}=2.0,2=0,4` `(mol)`
`m_{HCl}=0,4.36,5=14,6` `(g)`
Nồng độ `%` dung dịch `HCl:`
`C%=\frac{14,6}{300}.100=4,8(6)` `(%)`
Chất rắn không tan sau phản ứng là `Cu`
`\to m_{Cu}=12,8 \ (g)`
Phương trình hóa học:
`Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2`
`n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2 \ (mol)`
Theo phương trình:
`n_{Fe}=n_{H_2}=0,2 \ (mol)`
`m_{Fe}=0,2.56=11,2 \ (g)`
a,
`%m_{Fe}=\frac{11,2}{11,2+12,8}.100%=46,67%`
`%m_{Cu}=100%-46,67%=53,33%`
b,
Theo phương trình:
`n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,2=0,4 \ (mol)`
`m_{HCl}=0,4.36,5=14,6 \ (g)`
`C%_{dd \ HCl}=\frac{14,6}{300}.100%=4,867%`