cho hỗn hợp X gồm 7,8 gam Kali và 2,3 gam natri tan hoàn toàn trong 500ml nước.Viết phương trình hóa học xảy ra.Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng ở đktc.Tính nồng độ mol thu được sau phản ứng biết thể tích dung dịch sau phản ứng là 500ml. GIÚP EM VỚI Ạ
3/
nK = 7.8/39 = 0.2 mol
n Na = 2.3/23 = 0.1 mol
2K + 2H2O -> 2KOH + H2
0.2 0.2 0.1
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
0.1 0.1 0.05
=> nH2 tổng = 0.1 + 0.05 = 0.15 mol
=> VH2 tổng = 0.15*22.4 = 3.36l
=> n chất tan (tổng) = n KOH +n NaOH = 0.2 + 0.1 = 0.3 mol
500ml = 0.5l
=> CM dd sau p/ứ = 0.3/0.5 = 0.6M
PTHH: 2 K + 2 $H_{2}O$ → 2 KOH +$H_{2}$ (1)
2 Na + 2 $H_{2}O$ → 2 NaOH +$H_{2}$ (2)
Theo (1): $n_{K}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{7,8}{39}$ = 0,2 (mol)
$n_{H_{2}}$ = $\frac{0,2 × 1}{2}$ = 0,1 (mol)
Theo (2): $n_{Na}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{2,3}{23}$ = 0,1 (mol)
$n_{H_{2}}$ = $\frac{0,1 × 1}{2}$ = 0,05 (mol)
$n_{H_{2}tạo thành}$ = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
$V_{H_{2}tạo thành}$ = n × 22,4 = 0,15 × 22,4 = 3,36 (l)
Vậy thể tích khí $H_{2}$ thu được sau phản ứng ở đktc là 3,36l.
Theo (1): $n_{KOH}$ = $\frac{0,2 × 2}{2}$ = 0,2 (mol)
Theo (2): $n_{NaOH}$ = $\frac{0,1 × 2}{2}$ = 0,1 (mol)
Đổi 500ml = 0,5l
$C_{M}$ = $\frac{n}{V}$ = $\frac{0,2 + 0,1}{0,5}$ = 0,6 (M)
Vậy nồng độ mol thu được sau phản ứng là 0,6M.