Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng với H2SO4 1M (dư 10% so với phản ứng) thu được dung dịch X và 17,92 lít H2. Cũng lượng hỗn hợp hai kim loại trên nếu tác dụng H2SO4 đặc, nguội dư thu được 4,48 lít khí SO2
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính thể tích NaOH 1M để trung hòa dung dịch X
c) Tính thể tích NaOH 1M cho vào dung dịch X để kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó.
Đáp án:
a, \(\% {m_{Al}} = \) 45,38% và \(\% {m_{Zn}} = 54,62\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi a,b là số mol của Al,Zn
\(\begin{array}{l}
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,8mol\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} + {n_{Zn}} = 1,5a + y = 0,8
\end{array}\)
Cho tác dụng với \({H_2}S{O_4}\) đặc, nguội thì Al bị thụ động không phản ứng
\(\begin{array}{l}
Zn + 2{H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{S{O_2}}} = {n_{Zn}} = b = 0,2mol \to a = \dfrac{{0,8 – 0,2}}{{1,5}} = 0,4mol\\
\% {m_{Al}} = \dfrac{{0,4 \times 27}}{{0,4 \times 27 + 0,2 \times 56}} \times 100\% = 45,38\% \\
\% {m_{Zn}} = 54,62\%
\end{array}\)
b, Vì đề nói trung hòa dung dịch X nên ta sẽ chỉ để ý tới axit dư
\(\begin{array}{l}
2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\
{n_{{H_2}S{O_4} dư }} = 0,1{n_{{H_2}S{O_4} phản ứng }} = 0,1 \times (1,5 \times 0,4 + 0,2) = 0,08mol\\
{n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4} dư }} = 0,16mol \to {V_{NaOH}} = 160ml
\end{array}\)
c,
\(\begin{array}{l}
6NaOH + A{l_2}{(S{O_4})_3} \to 3N{a_2}S{O_4} + 2Al{(OH)_3}\\
2NaOH + ZnS{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + Zn{(OH)_2}
\end{array}\)
Để lượng kết tủa lớn nhất, thì kết tủa kh tan trong bazo dư
\(\begin{array}{l}
6NaOH + A{l_2}{(S{O_4})_3} \to 3N{a_2}S{O_4} + 2Al{(OH)_3}\\
2NaOH + ZnS{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + Zn{(OH)_2}\\
{n_{NaOH}} = 6{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} + 2{n_{ZnS{O_4}}} = 1,6mol\\
{V_{NaOH}} = 1,6l\\
{m_{kettua}} = {m_{Al{{(OH)}_3}}} + {m_{Zn{{(OH)}_2}}} = 0,4 \times 78 + 0,2 \times 99 = 51g
\end{array}\)