Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng với m gam dd H2SO4 20% loãng (dùng dư 10% so với lượng phản ứng) thu được 2.24l khí H2(đktc). Mặt khác nếu cho lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dumg dịch H2SO4 đặc, nguội, dư thu được 3.36lit khí (đkc)
A) Viết pthh và tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
B) Tính m?
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
\% {m_{Fe}} = 36,84\% \\
\% {m_{Cu}} = 63,16\% \\
b){m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = 53,9g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
Cu không tác dụng với dd axit loãng.
Fe không tác dụng với dd axit đặc nguội.
\(\begin{array}{l}
a)\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
\to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
\to {m_{Fe}} = 5,6g\\
{n_{S{O_2}}} = 0,15mol\\
\to {n_{Cu}} = {n_{S{O_2}}} = 0,15mol\\
\to {m_{Cu}} = 9,6g\\
\to {m_{hh}} = 5,6 + 9,6 = 15,2g\\
\to \% {m_{Fe}} = \dfrac{{5,6}}{{15,2}} \times 100\% = 36,84\% \\
\to \% {m_{Cu}} = 100\% – 36,84\% = 63,16\%
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
b)\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
\to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 9,8g\\
\to {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = (\dfrac{{9,8}}{{20\% }} \times 100\% ) \times \dfrac{{110}}{{100}} = 53,9g
\end{array}\)