Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu
a. Cho 10 (g) hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 (l) khí H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Co 12(g) hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 (l) khí SO2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
bạn xem hình
a)
Cho hỗn hợp tác dụng với \(H_2SO_4\) loãng
\(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Fe}}\)
\( \to {m_{Fe}} = 0,1.56 = 5,6{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{Cu}} = 10 – 5,6 = 4,4{\text{ g}}am\)
b)
Gọi số mol \(Fe;Cu\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 56x + 64y = 12{\text{ gam}}\)
Cho hỗn hợp tác dụng với \(H_2SO_4\) đặc, nóng dư
\(2Fe + 6{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\)
\(Cu + 2{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\)
\( \to {n_{S{O_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Fe}} + {n_{Cu}} = \frac{3}{2}x + y = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}}\)
Giải được: \(x=y=0,1\)
\( \to {m_{Fe}} = 0,1.56 = 5,6{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{Cu}} = 12 – 5,6 = 6,4{\text{ gam}}\)